Chứng chỉ eps là gì
Thi tiếng Hàn Xuất Khẩu Lao Động Hàn Quốc KLPT - EPS Các chứng chỉ tiếng Hàn phổ biến nhất là TOPIK và KLPT. TOPIK là chứng chỉ tiếng Hàn có hiệu lực nhất và thiên về học thuật. Ngược lại, KLPT thích hợp với những ai có nguyện vọng xuất khẩu lao động Hàn Quốc và nó cũng là một trong những chứng nhận bắt buộc với những người lao động nước ngoài tại Hàn Quốc.
Kỳ thi KLPT diễn ra hàng năm và được tổ chức bởi Bộ Lao Động Hàn Quốc và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Việt Nam nhằm đánh giá năng lực tiếng Hàn của người lao động. Bài thi KLPT có 2 hình thức là KLPT và B-KLPT ( EPS). Bài thi B-KLPT là bài kiểm tra dành cho những người mới bắt đầu học tiếng Hàn từ 150-200 giờ hoặc nhiều hơn. Mục đích của B-KLPT là đánh giá khả năng giao tiếp tiếng Hàn đối với những người lao động ở mức độ cơ bản. Khi sinh hoạt và làm việc tại Hàn Quốc, người lao động nước ngoài sẽ dễ dàng, thuận tiện hơn. Ngoài ra, người lao động cũng hiểu biết đươc sự an toàn lao động và những qui định hay những bất lợi nào đó trong công việc.
B-KLPT cung cấp một chuẩn mực mới cho các tổ chức, công ty, các trường học nơi có ý định tuyển dụng nhân viên nước ngoài hoặc những người Hàn Quốc cư ngụ ở nước ngoài hoặc những sinh viên giỏi. Điều đó có nghĩa là bài kiểm tra này là một động lực thúc đẩy việc học tiếng Hàn cho những người học tiếng Hàn và tạo cơ hội cho các tổ chức, công ty, trường học tuyển chọn đúng nhân viên vào những vị trí thích hợp đòi hỏi phải sử dụng tiếng Hàn. Đặc trưng kỳ thi tiếng Hàn B-KLPT - EPS
Mục đích của B-KLPT là đánh giá khả năng giao tiếp tiếng Hàn trong phạm vi căn bản đối với những người lao động. Khi gặp và tiếp xúc với người ngoại quốc hay người Hàn Quốc sống ở nước ngoài với mục đích là dễ dàng sử dụng ngôn ngữ. Bài kiểm tra tiếng Hàn yêu cầu trong các tình huống phải rõ ràng mạch lạc. Các nhân viên, công nhân nhà máy nên hiểu và sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp hằng ngày.Ví dụ như các thực tập sinh công nghiệp theo ngành chế tạo thì phải thực hiện nghiệp vụ, cách vận hành máy móc thông thường, tên nguyên vật liệu chuyên dùng, hay hạn mục hàng hoá của nhà máy. B-KLPT sẽ giúp cho những người ngoại quốc và người dân Hàn Quốc đang định cư ở nước ngoài hiểu biết đươc sự an toàn lao động và những qui định hay những bất lợi nào đó trong công việc. ▶Đánh giá chuyên môn phù hợp với mục đích tuyển chọn tu nghiệp sinh công nghiệp hay các lĩnh vực khác. ▶Đánh giá năng lực hiểu biết ngôn ngữ và sử dụng trong nghiệp vụ. ▶Bao gồm việc đánh giá cách truyền đạt thông tin một cách tiêu biểu -Đánh giá năng lực thông tin hoá ngôn ngữ Cấu trúc bài thi tiếng Hàn KLPT
Phương Pháp Đánh Giá: * Nghe Tiếng Hàn [Phần 1] Phát âm và ký hiệu
Trong phần này đánh giá xem có nghe chính xác ngữ âm tiếng Hàn hay không Nghe từ và chọn từ phát âm đúng -Nghe câu và chọn câu phát âm đúng [Phần 2] Tranh ảnh, tài liệu nghe Phần này kết hợp giữa tai và mắt qua những tranh ảnh và biểu đồ, đánh giá khả năng nghe được các từ vựng và cấu trúc câu. Nó như là ngôn ngữ thứ 2, phần này cũng cho phép những người học tiếng hàn nắm bắt được những thông tin trọng điểm thay cho những lời giải thích. Trong trường hợp B-KLPT, phần này đánh giá năng lực hiểu câu văn và các từ vựng đơn giản. [Phần 3] Phát âm và ký hiệu
This section provides the assessment in understanding basic conversation ability. This section evaluates your ability to understand Korean conversations through the examples of actual situations. Nghe các câu hỏi và chọn ra câu trả lời tốt nhất trên tranh ảnh minh họa. - Chọn ra câu trả lời tốt nhất đúng với tranh ảnh minh họa(cái gì, mấy giờ, ai đó đang làm gì, cái gì đó ở đâu, ai là người giải thích ..v.v… ) [Phần 4] Đàm thoại Phần này sẽ đánh giá khả năng hiểu biết của thí sinh thông qua cuộc đàm thoại căn bản, đánh giá được khả năng hiểu biết tiếng Hàn của thí sinh thông qua những ví dụ thực tế. - Nghe một cuộc đàm thoại và chọn ra câu trả lời tốt nhất. [Phần 5] Phần trình bày Trong phần này các thí sinh phải hiểu rõ các chi tiết thông tin hay những ngữ cảnh của môt vài cuộc đàm thoại dài cũng như ngắn (quảng cáo, báo chí, độc thoại và các câu giải thích ngắn gọn. .v.v… ). Phần này cũng đánh giá khả năng hiểu thật chính xác và thấu đáo của thí sinh về ngữ cảnh chính. - Nghe một đoạn văn ngắn ( từ 3, 4 câu ) khoanh tròn, chỉ ra và giải thích, đưa ra câu trả lời cho mỗi câu hỏi.
* Đọc hiểu tiếng Hàn [Phần 1] Từ vựng Phần này không những đánh giá về từ vựng mà còn xem nghĩa của từ loại đó có thể sử dụng trong cuộc đàm thoại và câu văn hay không. - Tìm ra một từ hay một cụm từ tốt nhất để hoàn thành một cân văn hay một mẫu hội thoại. [Phần 2] Văn phạm và cách sử dụng
Phần này sẽ đánh giá chính xác văn phạm, thành ngữ, và cách sử dụng các từ căn bản như động từ qui tắc, câu thụ động, các động từ chính, cách kết thúc câu, các từ ngữ lễ phép, hay thuật lại 1 câu truyện , và các cấu trúc để ghép câu hoàn chỉnh . Sử dụng các từ ngữ đứng sau, cách kết thúc 1 câu, liên từ, danh từ, các thì, và trả lời các cuộc hội thoại hay các câu hội thoại. [Phần 3] Thực thành thông tin Phần này đánh giá khả năng nắm bắt thông tin thật chính xác qua tranh ảnh ,bản hướng dẫn, biểu đồ, vé máy bay ,vé xe lửa , hoá đơn, biên nhận, v.v… Cần đưa ra các câu trả lời cho câu hỏi mà có các thông tin liên quan với những từ đơn giản, như bản chỉ dẫn, vé máy bay, vé xe lửa. [Phần 4] Đọc hiểu Phần này đánh giá việc đọc hiểu các tài liệu như bảng hướng dẫn, quảng cáo, bài luận, giải thích ở cấp độ của người mới học.
- Đọc 1 đoạn văn ngắn ( từ 3, 4 câu ) như quảng cáo, bài luận, hướng dẫn và giải thích, đồng thời đưa ra câu trả lời tốt nhất cho mỗi câu hỏi.
- Chủ đề và tình huống hội thoại: Tự giới thiệu bản thân, chào hỏi, đất nươc / thành phố/ quốc tịch, quan hệ gia đnh/ bạn bè, ngày tháng năm, thời gian, thời tiết, màu sắc, động vật, thực phẩm, hoa quả, thể dục, giao thông, tên các bộ phận trên cơ thể, mua sắm, những câu hỏi đơn giản, tìm đường, số lượng, đặt nhà hàng, giới thiệu vị trí của vật. Khả năng sử dụng ngôn ngữ trong nghề nghiệp, sở thích, những cái thích và không thích, kể lại 1 chuyến du lịch hay 1 kỳ nghỉ, các cuộc hẹn với bạn bè, các câu nói đơn giản khi nghe điện thọai, chức năng cơ bản của ngân hàng /bưu điện. - Từ vựng: Động từ/tính từ, phụ từ, định từ, những từ thiết thực trong cuộc sống hằng ngày khoảng 1500 từ.
- Tài liệu tham khảo: Chứng minh nhân dân, bằng lái xe, thẻ học sinh, các bảng hướn dẫn, ( chỉ đường, tín hiệu giao thông, hướng dẫn tàu điện ngầm, sân bay, hướng dẫn ở ga, xe buýt), sổ điện thoại, quảng cáo, truyền báo thông tin đại chúng, thư mời, sổ ghi chú các cuộc hẹn, cuộc gọi, hoá đơn thanh toán, fim ảnh, các tờ rơi quảng cáo, v.v.. - Mức độ hoạt động: Có thể giao tiếp trong cuộc sống hằng ngày với những từ đơn giản, có thể làm các công việc nghiệp vụ. ĐĂNG KÝ HỌC TIẾNG HÀN KLPT-EPS
ĐT: 04.37346751
- Tại Hà Nội: Cơ sở đào tạo của Trung tâm Lao động ngoài nước, trong khuôn viên Trường Đại học Đại Nam (Địa chỉ: số 1, phố Xốm, phường Phú Lãm, quận Hà Đông, Hà Nội). |