Công thức chuyển từ nồng độ phần trăm sang nồng độ mol
21:52:5828/02/2019 Show
Vậy nồng độ dung dịch là gì? công thức và cách tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm của dung dịch như thế nào? làm sao để tìm nồng độ dung dịch sau phản ứng, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết này. Đồng thời, vận dụng giải các bài tập liên quan đến tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm của dung dịch trước và sau phản ứng hóa học. I. Nồng độ phần trăm của dung dịch 1. Ý nghĩa của nồng độ phần trăm - Nồng độ phần trăm của dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. 2. Công thức tính nồng độ phần trăm + Công thức: C% = - Trong đó: C% là nồng độ phần trăm của dung dịch mct là Khối lượng chất tan (gam) mdd là Khối lượng dung dịch (gam); mdd = mdung môi + mchất tan + Các công thức suy ra từ công thức tính nồng độ phần trăm - Công thức tính khối lượng chất tan:mct = (C%.mdd):100% - Công thức tính khối lượng dung dịch: mdd = (mct.100%):C% 3. Một số ví dụ vận dụng công thức tính nồng độ phần trăm - Ví dụ 1: Hoà tan 10 gam đường vào 40 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. * Lời giải: Theo bài ra, ta có: mdd = mdm + mct = 40+10=50 (gam). - Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm, ta có: C% = - Ví dụ 2: Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dd NaOH 15% * Lời giải: Theo bài ra, ta có: mNaOH = (C%.mdd):100 = (15%.200):100% = 30 (gam). - Ví dụ 3: Hoà tan 20 gam muối vào nước được dd có nồng độ 10% a) Tính khối lượng dd nước muối thu được b) Tính khối lượng nước cần dựng cho sự pha chế * Lời giải: Theo bài ra, ta có: a) mdd=(mmuối.100%):C% = (20.100%):10% = 200 (gam). b) mnước=mdd-mmuối = 200-20 = 180 (gam). II. Nồng độ Mol của dung dịch 1. Ý nghĩa của nồng độ mol dung dịch - Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch 2. Công thức tính nồng nộ mol dung dịch + Công thức: - Trong đó: CM : là nồng độ mol n : là số mol chất tan Vdd : là thể tích dung dịch (lít) + Các công thức suy ra từ công thức tính nồng độ mol của dung dịch - Công thức tính số mol chất tan: n = CM.Vdd (mol). - Công thức tính thể tích dung dịch: 3. Một số ví dụ vận dụng công thức tính nồng độ mol - Ví dụ 1: Trong 200 ml dd có hoà tan 16 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dd. * Lời giải: - Đổi: 200ml=0,2 lít; theo bài ra, ta có: nNaOH=16/40=0,4 (mol). - Áp dụng công thức tính nồng độ mol: CM=n/V=0,4/0,2 = 2 (M). - Ví dụ 2: Tính khối lượng H2SO4 có trong 50ml dd H2SO4 2M * Lời giải: - Tính số mol H2SO4 có trong dd H2SO4 2M. nH2SO4 = CM.V=2.0,05 =0,1 (mol). ⇒ mH2SO4 = n.M=0,1.98=9,8 (gam). III. Bài tập tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol dung dịch Bài 1 trang 145 sgk hoá 8: Bằng cách nào có được 200g dung dịch BaCl2 5%. A. Hòa tan 190g BaCl2 trong 10g nước. B. Hòa tan 10g BaCl2 trong 190g nước. C. Hoàn tan 100g BaCl2 trong 100g nước. D. Hòa tan 200g BaCl2 trong 10g nước. E. Hòa tan 10g BaCl2 trong 200g nước. * Lời giải bài 1 trang 145 sgk hoá 8: - Đáp án đúng: B.Hòa tan 10g BaCl2 trong 190g nước. - Áp dụng công thức suy ra từ CT tính nồng độ phần trăm, ta có: mct = (C%.mdd)/100% = (5%.200)/100% = 10 (g). mà mdd = mct + mnước ⇒ mnước = mdd - mct = 200 – 10 = 190 (g). Bài 2 trang 145 sgk hoá 8: Tính nồng độ mol của 850ml dung dịch có hòa tan 20g KNO3.Kết quả là: a) 0,233M. b) 23,3M. c) 2,33M. d) 233M. * Lời giải bài 2 trang 145 sgk hoá 8: - Đáp số đúng: a. 0,233M. - Theo bài ra, ta có:nKNO3 = 20/101 = 0,198 (mol). - 850 ml = 0,85 (lít) ⇒ CM (KNO3) = n/V = 0,198/0,85 = 0,233 (M). Bài 3 trang 146 sgk hoá 8: Hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau: a) 1 mol KCl trong 750ml dung dịch. b) 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch. c) 400g CuSO4 trong 4 lít dung dịch. d) 0,06 mol Na2CO3 trong 1500ml dung dịch. * Lời giải bài 3 trang 146 sgk hoá 8: - Áp dụng công thức tính nồng độ mol: CM = n/V. - Lưu ý: các em nhớ đổi đơn vị thể tích từ ml sang lít. a) 1 mol KCl ⇒ nKCl = 1; 750ml dung dịch = 0,75 lít dung dịch ⇒ Vdd = 0,75 (l). ⇒ CM (KCl) = n/V = 1/0,75 = 1,33 (M). b) CM (MgCl2) = n/V = 0,5/1,5 = 1,33 (M). c) nCuSO4 = 400/160 = 2,5 (mol) ⇒ CM (CuSO4) = 2,5/4 = 0,625 (M). d) CM (Na2CO3) = 0,06/1,5 = 0,04 (M). Bài 4 trang 146 sgk hoá 8: Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau: a) 1 lít dung dịch NaCl 0,5M. b) 500ml dung dịch KNO3 2M. c) 250ml dung dịch CaCl2 0,1M. d) 2 lít dung dịch Na2SO4 0,3M. * Lời giải bài 4 trang 146 sgk hoá 8: - Áp dụng công thức suy ra từ công thức tính nồng độ mol: n = CM.V - Và công thức tính khối lượng: m = n.M a) 1 lít dung dịch NaCl 0,5M ⇒ Vdd = 1 lít; CM = 0,5M. ⇒ nNaCl = CM.V = 1.0,5 = 0,5 (mol) ⇒ mNaCl = m = n.MNaCl = 0,5.(23 +35,5) = 29,25 (g). b) nKNO3 = 2.0,5 = 1 (mol) ⇒ mKNO3 = 1.101 = 101 (g). c) nCaCl2 = 0,1.0,25 = 0,025 (mol) ⇒ mCaCl2 = 0,025.(40 + 71) = 2,775 (g). d) nNa2SO4 = 0,3.2 = 0,6 (mol) ⇒ mNa2SO4 = 0,6.142 = 85,2 (g). Bài 5 trang 146 sgk hoá 8: Hãy tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau: a) 20g KCl trong 600g dung dịch. b) 32g NaNO3 trong 2kg dung dịch. c) 75g K2SO4 trong 1500g dung dịch. * Lời giải bài 5 trang 146 sgk hoá 8: - Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm. - Lưu ý: đổi đơn vị khối lượng từ kg sang gam. a) C% (KCl) = (mct.100%)/mdd = (20.100%)/60 = 3,33% b) 2kg = 2000 (g). ⇒ C% (NaNO3) = (32.100%)/2000 = 1,6% c) C% (K2SO4) = (75.100%)/1500 = 5%. Bài 6 trang 146 sgk hoá 8: Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế mỗi dung dịch sau: a) 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9M. b) 50g dung dịch MgCl2 4%. c) 250ml dung dịch MgSO4 0,1M. * Lời giải bài 6 trang 146 sgk hoá 8: - Áp dụng công thức suy ra từ công thức tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm. mct = n.V; mct = (mdd.C%)/100% - Số gam chất tan cần dùng để pha chế các dung dịch: a) nNaCl = CM .V = 2,5.0,9 = 2,25 (mol). ⇒ mNaCl = 2,25.(23 + 35,5) = 131,625 (g). b) mMgCl2 = (50.4%)/100% = 2 (g). c) nMgSO4 = n.V = 0,1.0,25 = 0,025 (mol) ⇒ mMgSO4 = n.M = 0,025.(24 + 64 + 32) = 3 (g).
Nồng độ phần trăm là gì? Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch ra sao? Tất cả sẽ được VietChem giải đáp qua bài viết sau. Ngoài ra, còn có một số bài tập về tính nồng độ phần trăm giúp bạn đọc có thể nhớ rõ công thức và biết được quy trình giải bài tập thế nào. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé. Nồng độ là gì?Nồng độ là thuật ngữ để biểu thị lượng hóa chất có trong một hỗ hợp, hầu hết là dung dịch. Một dung dịch gồm có chất tan và dung môi. Nồng độ có thể được tăng lên bằng cách cho thêm chất tan vào dung dịch hay giảm lượng dung môi và ngược lại tăng thêm dung môi hoặc giảm chất tan nếu muốn làm giảm nồng độ. Khi một dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan nào khác thì được gọi là dung dịch bão hòa, tại điểm đó dung dịch có nồng dộ cao nhất. Một số khái niệm nồng độ thường gặp: nồng độ phần trăm của khối lượng, nồng độ phần trăm của thể tích, nồng độ mol, nồng độ phân tử gam hay nồng độ chuẩn. Nồng độ phần trăm là gì?Nồng độ phần trăm của một dung dịch là đại lượng cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch và được ký hiệu là C%. Tương tự ta cũng có thể hiểu nồng độ phần trăm theo thể tích là đại lượng biểu thị số ml chất tan có trong 100ml dung dịch đó. Nồng độ phần trăm là gì? >>> Công thức tính độ rượu là gì? Bài tập độ rượu phổ biến nhất Công thức tính nồng độ phần trămTa có công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch C% = (mct/mdd) x 100% Trong đó:
Từ công thức trên ta có các công thức khác
Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng Cách áp dụng công thức để tính toán nồng độ phần trămVới những bài toán tính nồng độ phần trăm (C%) các chất có trong dung dịch sau phản ứng hóa học thì bạn cần lưu ý thực hiện theo thứ tự các bước: Bước 1: Xác định số chất có trong dung dịch (đặc biệt là số dư của các chất tham gia phản ứng) Bước 2: Xác định khối lượng dung dịch sau khi phản ứng. Công thức: mdd= = khối lượng các chất tan cho vào dung dịch + khối lượng dung môi – khối lượng chất kết tủa – khối lượng chất khí Bước 3: Tìm khối lượng chất tan cần xác định theo công thức m = Mxn Bước 4: Tính nồng độ phần trăm C% theo công thức đã được nêu ở trên. Lưu ý khi giải bài tập tính nồng độ phần trăm của dung dịch
Có thể giải các bài tập về tính nồng độ phần trăm theo các bước cơ bản sau:
>>> Đương lượng là gì? Cách tính đương lượng gam chính xác nhất Bài tập tính nồng độ phần trăm có đáp ánGiải bài tập tính nồng độ phần trăm của dung dịch Bài tập 1: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi hòa tan 10 gam đường vào trong 40 gam nước Lời giải: Theo bài ra, ta có: mdd = 40 +10 = 50 gam (do mdd = mdm + mct) Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm ta được C% = (mct/mdd) x 100 = (10/50) x 100 = 20% Vậy nồng độ % của dung dịch thu được là 20%. Bài tập 2: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi hòa tan hết 20 gam NaCl vào 40 gam nước. Lời giải: Ta có: mdd = mct + mdm = 20 + 40 = 60 gam Vậy C% = (mct/mdd) x 100 = (20/60) x 100 = 33,3 % Bài tập 3: Hòa tan 20 gam muối vào nước thu được dung dịch có nồng độ 10 %. Hãy: a) Xác định khối lượng dung dịch nước muối thu được b) Xác định khối lượng nướ cần cho sự pha chế Lời giải: a) Từ công thức tính C% ta có: Mdd = (mmuối x 100%)/C% = (20x100%)/10% = 200 (g) Vậy khối lượng dung dịch nước muối thu được là 200g b) Ta có công thức: mnước = mdd – mmuối = 200 – 20 = 180 (g) Vậy cần 180g nước để pha chế Bài tập 4: Hãy xác định khối lượng của NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15% Lời giải: Áp dụng công thức ta được: mNaOH = (C% x mdd)/100 = (15% x 200)/100% = 30 (g) Vậy khối lượng của NaOH là 30 gam Bài tập 5: Hòa tan 3,9 gam kali vào trong 36,2 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được Lời giải: PTPƯ: 2K + 2H2O → 2KOH + H2 Vậy số mol của K = 3,9/39 = 0,1 ⇒ số mol KOH = 0,1 và mol H2O = 0,05 Theo cân bằng phương trình ta có: mdd = mK + mH2O – mH2 = 3,9 + 36,2 – (0,05 x 2) = 40 gam Áp dụng công thức tính C% = (mct/mdd) x 100% = [(0,1 x 56)/40] x 100% = 14% Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là 14% Bài tập 6: Cho 100g SO3 vào 500ml dung dịch H2SO4 17% (D = 1,12 g/ml). C% dung dịch H2SO4 thu được sau phản ứng là bao nhiêu? A. 31% B. 33% C. 37% D. 39% Bài tập 7: Khối lượng CuSO4 ngậm 5 H2O cần cho vào 75g dung dịch CuSO4 14% để được dung dịch CuSo4 34% là bao nhiêu? A. 53 gam B. 54 gam C. 50 gam D. 51 gam Bài tập 8: Để có dung dịch KOH 32%, khối lượng nước cần dùng để hòa tan 40g KOH là bao nhiêu? A. 85g B. 75g C. 95h D. 80g >>> Tỷ trọng là gì? Ý nghĩa và cách tính tỷ trọng xăng dầu, nước So sánh nồng độ phần trăm với nồng độ molNồng độ mol của dung dịch là đại lượng cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch và được ký hiệu là CM Công thức tính nồng độ mol: CM = n/Vdd Trong đó:
Vd: tính nồng độ mol của dung dịch khi cho 16 gam NaOH vào 200 ml dung dịch. Đổi: 200 ml = 0,02l nNaOH = 16/40 = 0,4 mol Áp dụng công thức: CM = n/Vdd = 0,4/0,2 = 2M Mối quan hệ giữa nồng độ phần trăm với các nồng độ dung dịch khác.1. Giữa nồng độ phần trăm và nồng đọ molTa có công thức: CM = (10 x d x C%) / M Trong đó:
2. Nồng độ phần trăm và nồng độ đương lượngCN = (10 x d x C%) / D Trong đó:
Tính toán tỷ lệ phần trăm tập trungTỷ lệ phần trăm nồng độ sẽ cho chúng ta biết có bao nhiêu thành phần hoạt chất cụ thể trong một giải pháp tổng thể. Với nồng độ phần trăm được biểu thị qua các con số như: 1:100; 1:200;... có thể được chuyển đổi thành một phần bằng cách đặt số ở dưới lên trên. Ta có bảng hướng dẫn sau:
Trên đây là công thức tính nồng độ phần trăm và một số bài tập liên quan VietChem đã tổng hợp, hy vọng giúp bạn đọc có thể áp dụng phục vụ cho học tập và trong các kỳ thi. Nếu còn thắc mắc hay muốn giải đáp các bài tập khác, bạn đọc có thể nhắn tin qua website hoặc để lại bình luận ngay dưới bài viết, VietChem sẽ hỗ trợ một cách nhanh nhất. Truy cập hoachat.com.vn để tham khảo thêm nhiều công thức hóa học với các bài tập vận dụng khác. Tìm kiếm liên quan: - Công thức chuyển đổi nồng độ mol sang nồng độ phần trăm - Công thức liên hệ giữa nồng độ mol và nồng độ phần trăm |