Đề bài - bài 24.10 trang 33 sbt hóa học 8
Dựa vào phương trình =>\({n_{{O_2}}}\) => \({V_{{O_2}}} = {n_{{O_2}}}.\,\,22,4\) Đề bài Tính thể tích khí oxi và thể tích không khí (đktc) cần thiết để đốt cháy : a) 1 mol cacbon ; b) 1,5 mol photpho Cho biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Phương pháp giải - Xem chi tiết a) PTHH: \(C + \,\,\,\,\,\,\,{O_2} \to \,\,\,\,\,\,\,C{O_2}\) b) PTHH: \(4P\,\,\,\, + \,\,\,\,\,5{O_2} \to 2{P_2}{O_5}\) Dựa vào phương trình =>\({n_{{O_2}}}\) => \({V_{{O_2}}} = {n_{{O_2}}}.\,\,22,4\) \({V_{kk}} = \dfrac{{{V_{{O_2}}}.100}}{{20}}\) Lời giải chi tiết a) Phương trình hóa học của phảnứngđốt cháy cacbon: \(C + \,\,\,\,\,\,\,{O_2} \to \,\,\,\,\,\,\,C{O_2}\) 1 mol \(\to \,\,\) 1mol Thể tíchoxi (đktc) cần dùngđểđốt cháy 1 mol C là: 1 x 22,4=22,4(lít). Thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy 1 mol C là: \(\dfrac{{22,4}}{{20}} \times 100 = 112\,(lit)\) b) Phương trình hóa học của phảnứngđốt cháy photpho: \(4P\,\,\,\, + \,\,\,\,\,5{O_2} \to 2{P_2}{O_5}\) 4mol 5mol 1,5mol x mol \(x = \dfrac{{5 \times 1,5}}{4} = 1,875(mol)\) thể tíchoxi (đktc) cần dùngđểđốt cháy 1,5 mol P là: 1,875 x 22,4 =42 (lít) Thể tích không khí (đktc) cần dùngđểđốt cháy 1,5 mol P là: \(\dfrac{{42}}{{20}} \times 100 = 210\,(lit)\)
|