Đề bài - bài tập cuối tuần toán 3 tuần 1 - đề 2 (có đáp án và lời giải chi tiết)

Bài 7: Khối lớp Ba có 45 học sinh nam. Số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là 5 học sinh. Hỏi khối lớp Ba có bao nhiêu học sinh nữ ?

Đề bài

Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.

Viết số:

a) Số bé nhất có 2 chữ số là:

10 11

b) Số lớn nhất có 2 chữ số là:

90 99

c) Số lớn nhất có 3 chữ số là:

998 999

d) Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là:

998 987

Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.

Tìm một số biết tổng của số đó và số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là 280.

a) 178 b) 179 c) 180

Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.

Đề bài - bài tập cuối tuần toán 3 tuần 1 - đề 2 (có đáp án và lời giải chi tiết)

Bài 4: Tìm \(x\):

a) \(x\) 205 = 345 + 102

........................................

........................................

........................................

b) \(x\) + 50 465 = 167

........................................

........................................

........................................

Bài 5: Cho ba chữ số: 3, 0, 4.

a) Hãy viết các số có ba chữ số khác nhau, mỗi số có đủ ba chữ số đã cho.

b) Tìm tổng và hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất từ các số đã viết được.

Bài giải

a, Các số có ba chữ số khác nhau là: .....

b, Số lớn nhất là: .

Số nhỏ nhất là: ...

Tổng của số lớn nhất và số nhỏ nhất là: ..

Hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất là: ..

Bài 6: Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Ngày thứ nhất bán: 425 kg gạo

Ngày thứ hai bán : 375 kg gạo

Cả hai ngày bán : kg gạo ?

Bài giải

Bài 7: Khối lớp Ba có 45 học sinh nam. Số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là 5 học sinh. Hỏi khối lớp Ba có bao nhiêu học sinh nữ ?

Bài giải

Bài 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 235 + 178 + 165

............................

............................

............................

b) 356 + 174 + 144 + 226

.....................................

.....................................

.....................................

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp giải:

Xác định số lớn nhất, số bé nhất trong các số tự nhiên.

Cách giải :

Đề bài - bài tập cuối tuần toán 3 tuần 1 - đề 2 (có đáp án và lời giải chi tiết)

Bài 2:

Phương pháp giải:

- Số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau: 102.

- Số cần tìm = 280 102 .

Cách giải :

Số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là 102.

Số cần tìm là:

280 102 = 178.

Đáp số: 178.

Vậy ta có kết quả như sau:

a) 178

Đề bài - bài tập cuối tuần toán 3 tuần 1 - đề 2 (có đáp án và lời giải chi tiết)
b) 179
Đề bài - bài tập cuối tuần toán 3 tuần 1 - đề 2 (có đáp án và lời giải chi tiết)
c) 180
Đề bài - bài tập cuối tuần toán 3 tuần 1 - đề 2 (có đáp án và lời giải chi tiết)

Bài 3:

Phương pháp giải:

Thực hiện lại các phép tính để kiểm tra kết quả.

Cách giải :

- Thực hiện lại phép tính:

Đề bài - bài tập cuối tuần toán 3 tuần 1 - đề 2 (có đáp án và lời giải chi tiết)

- Kết quả điền được:

Đề bài - bài tập cuối tuần toán 3 tuần 1 - đề 2 (có đáp án và lời giải chi tiết)

Bài 4:

Phương pháp giải:

a) - Tính kết quả phép cộng 345 + 102.

- Tìm \(x\), ta lấy kết quả phép cộng bên trên cộng với 205.

b) - Tính kết quả 167 + 465.

- Tìm \(x\), ta lấy kết quả phép cộng trên trừ đi 50.

Cách giải :

a) \(x\) 205 = 345 + 102

\(x\) 205 = 447

\(x\) = 447 + 205

\(x\) = 652

b) \(x\) + 50 465 = 167

\(x\) + 50 = 167 + 465

\(x\) + 50 = 632

\(x\) = 632 50

\(x\) = 582

Bài 5:

Phương pháp giải:

a) Lần lượt chọn các chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị sao cho có đủ ba chữ số đã cho.

b) Dựa vào các số đã lập được ở câu a) để xác định số lớn nhất, số nhỏ nhất rồi tìm tổng hoặc tìm hiệu của các số đó.

Cách giải:

a) Các số có ba chữ số khác nhau là: 340, 304, 430, 403.

b) Số lớn nhất là: 430.

Số nhỏ nhất là: 304.

Tổng của số lớn nhất và số nhỏ nhất là: 430 + 304 = 734.

Hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất là: 430 304 = 126.

Bài 6:

Phương pháp giải:

Số gạo cả hai ngày bán = số gạo ngày thứ nhất bán + số gạo ngày thứ hai bán.

Cách giải :

Cả hai ngày bán được số ki-lô-gam gạo là:

425 + 375 = 800 (kg)

Đáp số: 800kg gạo.

Bài 7 :

Phương pháp giải:

- Xác định dạng toán ít hơn.

- Số học sinh nữ = số học sinh nam 5.

Cách giải :

Khối lớp 3 có số học sinh nữ là:

45 5 = 40 (học sinh)

Đáp số: 40 học sinh nữ.

Bài 8:

Phương pháp giải:

Tìm các cặp số cộng lại với nhau để được số tròn chục hoặc tròn trăm.

Cách giải :

a) 235 + 178 + 165

= (235 + 165) + 178

= 400 + 178

= 578

b) 356 + 174 + 144 + 226

= (356 + 144) + (174 + 226)

= 500 + 400

= 900