Đề bài - mục iii,iv - phần a - trang 132,133 vở bài tập vật lí 9
Trên hình ta biểu diễn cột điện bằng đoạn \(AB\) \((AB = 8m)\); O là thể thủy tinh \((OA = 20m)\); \(A'B'\) là ảnh cột điện trên màng lưới \((OA' = 2cm =0,02m)\). Đề bài Hoàn thành mục III - Điểm cực cận và điểm cực viễn và mục IV - Vận dụng Lời giải chi tiết III - ĐIỂM CỰC CẬN VÀ ĐIỂM CỰC VIỄN 1. Điểmxa mắt nhất mà khi có một vật ở đó mắt không điều tiết có thể nhìn rõ đượcgọi là điểm cực viễn. Khoảng cáchtừ mắt đến điểm cực viễn gọi là khoảng cực viễn. C3: C3.Kết quả của việc tự thử mắt: mắt bình thường 2. Điểm gần mắt nhất mà khi có một vật ở đó mắt có thể nhìn rõ được gọi làđiểm cực cận. Khoảng cáchtừ mắt đến điểm cực cậngọi làkhoảng cực cận. C4: Điểm cực cận của mắt em là 25cm IV - VẬN DỤNG C5: Trên hình ta biểu diễn cột điện bằng đoạn \(AB\) \((AB = 8m)\); O là thể thủy tinh \((OA = 20m)\); \(A'B'\) là ảnh cột điện trên màng lưới \((OA' = 2cm =0,02m)\). Ta có: Ta có: \(\Delta OAB \sim \Delta OA'B'\) Ta suy ra: \(\dfrac{{AB}}{{A'B'}} = \dfrac{{OA}}{{OA'}}\) \( \Rightarrow A'B' = AB\dfrac{{OA'}}{{OA}} = 8.\dfrac{{0,02}}{20} = {8.10^{ - 3}}m \\= 0,8cm\) C6: Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thủy tinh sẽ dài nhất. Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thủy tinh sẽ ngắn nhất.
|