Đề kiểm tra 1 tiết ngữ văn 6 học kì 1
Quảng cáo
Quảng cáo
Xem thêm
Đề thi cuối học kì 1 lớp 6 môn Ngữ Văn của 3 sách mới: Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều. Các đề thi có đáp án và hướng dẫn giải cho từng phần giúp các bạn học sinh nhằm củng cố lại kiến thức, nâng cao kỹ năng giải đề, chuẩn bị cho bài thi học kì 1 lớp 6 đạt kết quả cao. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết. Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn
Link tải trọn bộ 3 sách Ngữ Văn lớp 6 chương trình mới
1. Đề thi học kì 1 lớp 6 Ngữ Văn Kết nối tri thứcĐọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi: Con chào mào đốm trắng mũi đỏ Hót trên cây cao chót vót triu ... uýt ... huýt ... tu hìu Câu 1: Đoạn thơ trên nằm trong văn bản nào? Do ai sáng tác? Nêu xuất xứ của văn bản? Bài thơ được làm theo thể thơ nào? Câu 2: Trong bài thơ tác giả còn lặp lại câu thơ: triu ... uýt ... huýt ... tu hìu Việc lặp lại đó có dụng ý gì? Câu 3: Hãy nêu những suy nghĩ của em khi đọc những câu thơ trên bằng một đoạn văn ngắn. II. THỰC HÀNH VIẾT: Câu 1: Trong truyện Gió lạnh đầu mùa có nhiều nhân vật. Em hãy viết đoạn văn về một nhân vật mà em yêu thích. Trong đoạn văn có sử dụng cụm tính từ. Câu 2: Tả lại cảnh sum họp của gia đình em. Đáp án Đề thi cuối kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn
2. Đề thi học kì 1 lớp 6 Ngữ Văn Cánh DiềuI. Đọc hiểu a. Đọc đoạn thơ sau và chọn một phương án trả lời đúng cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 6): Mình về với Bác đường xuôi Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời Áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường! Nhớ Người những sáng tỉnh sương Ung dung yên ngựa trên đường suối reo Nhớ chân Người bước lên đèo Người đi rừng núi trông theo bóng Người... (Trích Việt Bắc - Tố Hữu) Câu 1. Câu nào sau đây nêu không đúng đặc điểm của đoạn thơ trên? A. Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ lục bát. B. Đoạn thơ trên có các tiếng cuối dòng lục vần với tiếng thứ sáu dòng bát. C. Đoạn thơ trên có các tiếng cuối dòng bát trước vần với tiếng cuối dòng lục sau. D. Đoạn thơ trên có các tiếng cuối dòng lục vần với tiếng cuối của dòng bát. Câu 2. Từ “nhớ” được lặp lại nhiều lần có tác dụng gì? A. Làm nổi bật hình ảnh Bác Hồ ở chiến khu Việt Bắc B. Thể hiện tình cảm của Bác Hồ với người dân Việt Bắc C. Thể hiện sự gắn bó của Bác Hồ với chiến khu Việt Bắc D. Thể hiện tình cảm lưu luyến của người dân Việt Bắc với Bác Hồ Câu 3. Phương án nào nêu đúng các từ đồng nghĩa trong đoạn thơ trên? A. Mình, Bác, Ông Cụ B. Bác, Ông Cụ, Người C. Mình, Bác, Người D. Mình, Ông Cụ, Người Câu 4. Dòng thơ nào chứa từ láy? A. Nhớ chân Người bước lên đèo B. Áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường! C. Ung dung yên ngựa trên đường suối reo D. Người đi rừng núi trông theo bóng Người Câu 5. Phương án nào nêu đúng ý nghĩa mà đoạn thơ trên muốn làm nổi bật? A. Tình cảm của Bác Hồ đối với người dân Việt Bắc B. Nỗi nhớ da diết của người dân Việt Bắc đối với Bác Hồ C. Niềm tự hào của người dân Việt Bắc về Bác Hồ D. Niềm tin của người dân Việt Bắc đối với Bác Hồ Câu 6. Biện pháp nghệ thuật nào thể hiện được nỗi nhớ da diết của người dân Việt Bắc đối với Bác Hồ? A. Sử dụng các từ ngữ và hình ảnh đẹp B. Sử dụng nhiều tính từ và động từ C. Sử dụng biện pháp điệp từ “nhớ” D. Sử dụng nhiều vần bằng trong các câu thơ b. Đọc đoạn trích sau và chọn một phương án trả lời đúng cho mỗi câu hỏi ( từ câu 7 đến câu 9) 27-1-1973: KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI (PARIS) CHẤM DỨT CHIẾN TRANH, LẬP LẠI HOÀ BÌNH Ở VIỆT NAM Báo Nhân Dân số ra ngày Chủ nhật 28-1-1973 đã in trên trang nhất những dòng chữ to, nét đậm, in hai màu đỏ và đen nổi bật: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước đã giành được thắng lợi vĩ đại. Hiệp định Pa-ri đã được kí chính thức. [...] Trong những ngày tháng Giêng năm bảy mươi ba đó, tất cả các báo chí, các đài phát thanh và vô tuyến truyền hình ở Pa-ri cũng như ở trên thế giới đều liên tiếp đưa tin về Hội nghị Pa-ri và bản Hiệp định chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. Trung tâm Hội nghị quốc tế ở Đại lộ Kle-bơ (Kleber) đã trở thành trung tâm thu hút sự chú ý của dư luận toàn thế giới. Những ngày lịch sử nối tiếp nhau dồn dập. Ngày 22-1-1973, các chuyên viên của Việt Nam và Hoa Kỳ so lại lần cuối cùng các văn kiện đã thoả thuận xong giữa hai bên. Ngày 23-1-1973, đúng 12 giờ 30 phút (giờ Pa-ri), Hiệp định chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam đã được kí tắt giữa cố vấn đặc biệt Lê Đức Thọ và Kít-xinh-giơ (Kissinger). Ngày 27-1-1973, đúng 11 giờ (giờ Pa-ri), Hiệp định chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam đã được kí chính thức giữa các Bộ trưởng Ngoại giao của các bên. Cùng ngày, bốn nghị định thư của Hiệp định cũng đã được kí kết. Như thế là sau 4 năm, 8 tháng, 14 ngày, với 202 phiên họp công khai và 24 đợt gặp riêng, cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên bàn thương lượng đã giành được thắng lợi. Tập văn bản Hiệp định và các nghị định thư bằng hai thứ tiếng Việt và Anh đã được thoả thuận xong. Buổi lễ kí kết đã diễn ra trong khung cảnh trang nghiêm tại phòng họp lớn của Trung tâm Hội nghị quốc tế Kle-bơ. Ở bên ngoài, dọc Đại lộ Kle-bơ, hàng ngàn đại biểu Việt kiều và nhân dân Pháp đã nồng nhiệt vỗ tay, vẫy cờ đỏ sao vàng và cờ xanh đỏ có sao vàng ở giữa, hô khẩu hiệu chào mừng các đại biểu Việt Nam chiến thắng. (Theo https:/www.maxreading.com) Câu 7. Phương án nào nêu đúng căn cứ để xác định đoạn trích trên là văn bản thông tin về một sự kiện lịch sử? A. Nêu lên các diễn biến quan trọng về việc kí kết Hiệp định Pa-ri B. Nêu lên các lí do dẫn đến việc kí kết Hiệp định Pa-ri C. Nêu lên các căn cứ khoa học về việc kí kết Hiệp định Pa-ri D. Nêu lên tác dụng và ý nghĩa của việc kí kết Hiệp định Pa-ri Câu 8. So với nhan đề văn bản, thông tin nào sau đây là quan trọng nhất? A. Hiệp định đã được kí tắt giữa cố vấn Lê Đức Thọ và Kít-xinh-giơ B. Báo Nhân Dân số ra ngày Chủ nhật 28-1-1973 đã đưa tin này C. Buổi lễ kí kết đã diễn ra tại Trung tâm Hội nghị quốc tế Kle-bơ D. Hiệp định Pa-ri được kí ngày 27-1-1973, chiến tranh đã chấm dứt Câu 9. Phương án nào sau đây nêu đúng đặc điểm văn bản thông tin thể hiện trong đoạn trích trên? A. Nhiều trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn B. Nhiều bằng chứng quan trọng được nêu lên C. Nhiều lí lẽ được phân tích và làm sáng tỏ D. Nhiều ý kiến, nhận định đánh giá về sự kiện lịch sử Câu 10. Liệt kê ba thông tin theo em là quan trọng trong đoạn trích trên. II. Viết Chọn một trong hai đề sau để viết thành bài văn ngắn (khoảng 2 trang). Đề 1. Hình ảnh người mẹ hoặc người bố trong một bài thơ đã đọc khiến em xúc động nhất. Đề 2. Em có thích đọc truyện cổ tích không? Vì sao? Hãy trình bày ý kiến của mình. Đáp án Đề thi cuối kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn
Câu 10: 3 chi tiết quan trọng:
3. Đề thi học kì 1 Ngữ văn lớp 6 sách cũ25 đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn >> Chi tiết: 25 Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ Văn năm 2020 - 2021 Đề thi học kì 1 lớp 6 Ngữ Văn năm Đề 1Phần I. (5 điểm) Cho đoạn văn sau: “Thủy Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mị Nương. Thần hô mưa, gọi gió làm thành dông bão, rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh...Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước” (Trích Ngữ văn 6, tập Một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017) Câu 1. Đoạn trích trên được trích từ truyện dân gian nào? Truyện thuộc thể loại gì? Câu 2. Chỉ ra một cụm động từ có trong câu: “Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước” Câu 3. Hãy chỉ ra lỗi dùng từ trong câu: “Truyện nhằm tạo ra hiện tượng lũ lụt, nêu cao vai trò và ước mơ chinh phục thiên nhiên của nhân dân ta” và sửa lại cho đúng. Câu 4. Nguyên nhân của hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ một phần là bởi con người. Em hãy nêu ít nhất hai việc làm cụ thể để bảo vệ thiên nhiên. Phần II. (5 điểm) Mượn lời đồ vật gần gũi với em để kể chuyện tình cảm giữa em và đồ vật đó. Đáp án đề thi học kì 1 Ngữ văn lớp 6 - Đề 1
Đề thi học kì 1 lớp 6 Ngữ Văn năm Đề 2Phần I. (5 điểm) Cho đoạn văn sau: “Vua sai bắt giam hai mẹ con Lý Thông, giao lại cho Thạch Sanh xét xử. Chàng không giết mà cho chúng về quê làm ăn. Nhưng về đến nửa đường thì chúng bị sét đánh chết, rồi bị hóa kiếp thành bọ hung.” (Trích Ngữ văn 6, tập Một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017) Câu 1. Đoạn trích trên được trích từ truyện dân gian nào? Truyện thuộc thể loại gì? Câu 2. Chỉ ra một cụm danh từ có trong câu: “Vua sai bắt giam hai mẹ con Lý Thông, giao lại cho Thạch Sanh xét xử”. Câu 3. Hãy chỉ ra lỗi dùng từ trong câu: “Truyện đã phơi bày ước mơ, niềm tin về đạo đức, công lí xã hội và lí tưởng nhân đạo, yêu chuộng hòa bình của nhân dân ta” và sửa lại cho đúng. Câu 4. Mục đích kết bạn của Lí Thông với Thạch Sanh ngay từ đầu đã thể hiện ý đồ xấu.Vậy, em cần làm gì để xây dựng tình bạn đẹp với các bạn trong lớp? (Nêu ít nhất hai việc cần làm). Phần II. (5 điểm) Em hãy đóng vai một nhân vật trong truyện dân gian đã học để kể lại câu chuyện đó. Đáp án đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ Văn - Đề 2
Ma trận đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ Văn
Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ Văn năm 2020
Đề cương, đề ôn tập học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn
|