Đĩa ly hợp tiếng Anh là gì

Disc and pressure plate có nghĩa là Mâm ép và đĩa ép ly hợp

  • Disc and pressure plate có nghĩa là Mâm ép và đĩa ép ly hợp.
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kỹ thuật ô tô.

Mâm ép và đĩa ép ly hợp Tiếng Anh là gì?

Mâm ép và đĩa ép ly hợp Tiếng Anh có nghĩa là Disc and pressure plate.

Ý nghĩa - Giải thích

Disc and pressure plate nghĩa là Mâm ép và đĩa ép ly hợp..

Đây là cách dùng Disc and pressure plate. Đây là một thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Tổng kết

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kỹ thuật ô tô Disc and pressure plate là gì? [hay giải thích Mâm ép và đĩa ép ly hợp. nghĩa là gì?] . Định nghĩa Disc and pressure plate là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Disc and pressure plate / Mâm ép và đĩa ép ly hợp.. Truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

1: đĩa ép trong ly hợp

2 : đĩa ly hợp

3 : bánh đà

1 :Nút xả, nút tháo

2 : Đệm lót

3 : Cat- te chứa dầu

4: Đệm lót cat-te

Ngày đăng: 12/07/2017 01:36 PM

Ly Hợp Làm Việc Như Thế Nào?

Tiếng Anh Chuyên Ngành Ô Tô luôn là thách thức lớn với hầu hết các anh em đang hoạt động trong lĩnh vực kỹ thuật ô tô nói riêng và cơ khí động lực nói chung.

Việc cập nhật tiếng Anh chuyên ngành ô tô sẽ giúp các anh em nắm chắc các kiến thức được học, đồng thời tự mình trao dồi thêm những tri thức mới thông qua việc tham khảo các tài liệu viết bằng tiếng nước ngoài.

Hôm nay, OBD Việt Nam gửi tới các anh em Nguyên Lý Hoạt Động Của Ly Hợp. Mời anh em theo dõi!

   ► MÔ MEN XOẮN LÀ GÌ, CÔNG SUẤT VÀ Ý NGHĨA TRÊN Ô TÔ

Bolt to engine block: Bu lông bắt với thân máy.
Pressure plate: Đĩa ép.
The flywheel is bolted to the rear end of the crankshaft. Part of its surface mates to the driven plate: Bánh đà được gắn phía sau của trục khuỷu. Bề mặt bên kia liên kết với đĩa ma sát.
The driven plate is located on the splined end of the gearbox input shaft, through which is transmits power when clamped between the flywheel and pressure plate: Đĩa mã sát được bố trí ở đầu trục then hoa của trục đầu vào hộp số, thông qua đó có thể truyền lực dẫn động khi bánh đà và đĩa ép liên kết.
Clutch operation starts at the pedal. It is connected to either a cable or a hydraulic master cylinder: Ly hợp hoạt động khi đạp bàn đạp ly hợp. Được truyền động thông qua cáp hoặc xilanh chính ly hợp.
The gearbox input shaft is splined to carry the driven plate: Trục đầu vào của hộp số là trục then hoa ăn khớp được với đĩa ma sát.
The release bearing is operated by a fork: Bạc đạn chà của bộ ly hợp được điều khiển bởi chạc ly hợp [hay còn gọi là càng cua ly hợp] .
Bell housing: Đầu trâu hộp số.
The clutch cover plate is bolted to the flywheel, and its diaphragm spring clamps the driven plate to the flywheel: Mâm ép ly hợp được bắt cố định vào bánh đà và lò xo lá ép đĩa ma sát vào bánh đà..
The tongues of the diaphragm springs point inwards. When the clutch pedal is depressed, the release bearing pushes against the inner rim of the diaphragm, releasing clamping pressure on the driven plate: Các lá lò xo của lò xo lá bị ép vào trong. Khi đạp bàn đạp ly hợp, chạc ly hợp [càng cua] đẩy đĩa lò xo ra, nhả đĩa ép khỏi đĩa ly hợp.

Hydraulic clutch system
Hệ thống ly hợp thủy lực

Master cylinder: Xy lanh chính.
Operating linkage: Chạc ly hợp. [ Hay còn gọi là càng cua]
Slave cylinder: Xy lanh con.
Flywheel: Bánh đà.
The master cylinder pumps hydraulic fluid in direction of the arrow: Xy lanh chính bơm dầu thắng theo hướng mũi tên.

Clutch engaged
The diaphragm spring is holding the driven plate
.
Ly hợp được ăn khớp

Đĩa lò xe lá đang giữ đĩa ly hợp.

Clutch disengaged
The release bearing has depressed the diaphragm spring.
Ly hợp không được ăn khớp

Bạc đạn chà ngắt lực ép của đĩa là xo lá lên đĩa ma sát.

   ► HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH KHE HỞ NHIỆT TRONG Ô TÔ

Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích, hãy chia sẻ cùng với bạn bè và đừng quên thích FanPage của Máy Chẩn Đoán Ô Tô Việt Nam nhé!

Mời các bạn đón đọc chuyên mục Tiếng Anh Chuyên Ngành Ô Tô ở phần tiếp theo vào thứ 4 ngày 19 tháng 06 năm 2017.

Xem các phần trước:

Kết nối với chúng tôi để theo dõi những tin tức mới nhất.

Mọi chi tiết xin liên hệ :
Hotline: 0913 92 75 79

Tin liên quan

TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH QUA HÌNH ẢNH [ PHẦN 17] - BIẾN MÔ VÀ LY HỢP

1. Ly hợp

Strut : Thanh chống.

Fulcrum pin : Trục quay.

Clutch cover : Nắp ly hợp.

Hub : May ơ.

Release fork : Chạc nhả ly hợp.

Throw-out bearing:  ổ lăn nhả ly hợp

Flywheel: Bánh đà.

Clutch disc:Đĩa ly hợp.

Pressure plate:Bố phanh.

Coil springs:Lò xo xoắn.

Antirattle spring clip:Đoạn lò xo chống Rattle

Eyebolt:Bulong có lỗ .

Spings between hub and disc absorb shock as clutch is engaged:

Lightweight aluminum cover: Vành .

Diaphram:Màng ngăn.

Pivot ring:Ngõng vòng.

Pressure plate:Bố phanh.

Cluctch disk 1:Đĩa ly hợp 1.

Damper spring:Lò xo giảm chấn.

Lifting plate:Tấm nâng.

Ventilate type center plate:Thông gió kiểu tấm trung tâm

Clutch disk 2:Đĩa ly hợp 2.

2. Biến mô

Input shaft connects Turbine to transmission:Trục sơ cấp kết nối tuốc bin đến hộp số.

Drive Hub :Mayơ dẫn động

Impeller:Cánh bơm biến mô.

Torrington Bearing: ổ bi Torrington.

Welded Hub: Mayơ hàn.

Clucth Assembly:Cụm ly hợp.

Front cover :Vành trước.

Turbine:Tuốc bin.

Impeller Assembly :Cụm bánh răng công tác.

Reactor Assembly :Cụm bánh phản ứng.

Turbine Assembly:Cụm tuốc bin.

Converter Assembly:Cụm chuyển đổi .

Torque Converter:Bộ biến mô.

Cover Assembly:Cụm nắp.

Nguồn: //www.obdvietnam.vn/

Video liên quan

Chủ Đề