Dispute nghĩa là gì


dispute

* danh từ - cuộc bàn cãi, cuộc tranh luận =beyond [past, without] dispute+ không cần bàn cãi gì nữa =the matter is in dispute+ vấn đề đang được bàn cãi =to hold a dispute on+ tranh luận về [vấn đề gì] - cuộc tranh chấp [giữa hai người...] - cuộc cãi cọ; sự bất hoà, sự bất đồng ý kiến =to settle a dispute+ dàn xếp một mối bất hoà * nội động từ - bàn cãi, tranh luận =to dispute with [against] someone+ bàn cãi với ai =to dispute on [about] a subject+ bàn cãi về một vấn đề - cãi nhau, đấu khẩu; bất hoà * ngoại động từ - bàn cãi, tranh luận [một vấn đề] - chống lại, kháng cự lại =to dispute a landing+ kháng cự lại một cuộc đổ bộ =to dispute the advance of the enemy+ kháng cự lại cuộc tiến quân của quân địch - tranh chấp =to dispute every inch of ground+ tranh chấp từng tất đất


dispute

bất đồng ; chuyện tranh chấp ; chấp này ; chấp ; chống ; cuộc bàn cãi ; cuộc tranh chấp ; cuộc tranh cãi ; cuộc tranh luận ; cãi ; luận biện ; mâu thuẫn ; nào bất đồng với ; phủ ; tranh chấp này ; tranh chấp ; tranh cãi nhé ; tranh cãi ; tranh luận ;

dispute

bất đồng ; chuyện tranh chấp ; chấp này ; chấp ; chống ; cuộc bàn cãi ; cuộc tranh chấp ; cuộc tranh cãi ; cuộc tranh luận ; cãi ; luận biện ; mâu thuẫn ; nào bất đồng với ; phủ ; tranh chấp này ; tranh chấp ; tranh cãi nhé ; tranh cãi ; tranh luận ; xóm ;


dispute; conflict; difference; difference of opinion

a disagreement or argument about something important

dispute; contravention

coming into conflict with

dispute; challenge; demur; except; gainsay

take exception to

dispute; altercate; argufy; quarrel; scrap

have a disagreement over something


disputable

* tính từ - có thể bàn cãi, có thể tranh cãi; không chắc

disputant

* danh từ - người bàn cãi, người tranh luận * tính từ - bàn cãi, tranh luận

disputation

* danh từ - sự bàn cãi, sự tranh luận - cuộc bàn cãi, cuộc tranh luận

dispute

* danh từ - cuộc bàn cãi, cuộc tranh luận =beyond [past, without] dispute+ không cần bàn cãi gì nữa =the matter is in dispute+ vấn đề đang được bàn cãi =to hold a dispute on+ tranh luận về [vấn đề gì] - cuộc tranh chấp [giữa hai người...] - cuộc cãi cọ; sự bất hoà, sự bất đồng ý kiến =to settle a dispute+ dàn xếp một mối bất hoà * nội động từ - bàn cãi, tranh luận =to dispute with [against] someone+ bàn cãi với ai =to dispute on [about] a subject+ bàn cãi về một vấn đề - cãi nhau, đấu khẩu; bất hoà * ngoại động từ - bàn cãi, tranh luận [một vấn đề] - chống lại, kháng cự lại =to dispute a landing+ kháng cự lại một cuộc đổ bộ =to dispute the advance of the enemy+ kháng cự lại cuộc tiến quân của quân địch - tranh chấp =to dispute every inch of ground+ tranh chấp từng tất đất

industrial dispute

- [Econ] Tranh chấp lao động + Mọi sự bất đồng hay sự bất hoà hoặc là giữa chủ và người làm thuê hoặc là giữa những người làm thuê về thời hạn và điều kiện làm việc của một người, một nhóm người hay là tình trạng không có việc làm của một người.

disputably

* phó từ - đáng bàn cãi, đáng gây tranh cãi

English Word Index:
A . B . C . D . E . F . G . H . I . J . K . L . M . N . O . P . Q . R . S . T . U . V . W . X . Y . Z .

Vietnamese Word Index:
A . B . C . D . E . F . G . H . I . J . K . L . M . N . O . P . Q . R . S . T . U . V . W . X . Y . Z .

Đây là việt phiên dịch tiếng anh. Bạn có thể sử dụng nó miễn phí. Hãy đánh dấu chúng tôi:
Tweet

Tuyển dụng

1. Dispute là gì? Cách sử dụng của dispute trong tiếng Anh chuẩn nhất

Dispute là gì là câu hỏi của nhiều bạn lần đầu tiên tiếp xúc với lớp từ mang tính học thuật cao. So với một số từ đồng nghĩa khác như disagreement, discuss... mật độ xuất hiện của dispute trong giao tiếp tiếng Anh là không nhiều. Thường thì dưới dạng cả danh từ và động từ chỉ xuất hiện trong văn bản hoặc tài liệu như trên báo chí hay sách luyện thi Ielts. Người bản ngữ dùng dispute để đề cập đến những cuộc bàn cãi, tranh luận, những cuộc cãi cọ, bất hòa đặc biệt trong nội bộ doanh nghiệp hay căng thẳng hơn là những tranh chấp có tính quốc gia.

Trong cấu trúc ngữ pháp chuẩn, động từ dispute thường đi kèm với các giới từ như “with” hoặc “over/about” để nhấn mạnh về tình huống có cuộc tranh luận cãi cọ với ai đó hoặc bài cãi về vấn đề gì đó. Sau đây Lại Trang sẽ dẫn hai ví dụ cụ thể để các bạn có thể phân biệt được hai trường hợp này nhé. Ví dụ thứ nhất “I was in dispute with his last colleague, which had terminated his contract” [tớ đã có một cuộc cãi lộn với đồng nghiệp, chính điều đó đã phá vỡ hợp đồng giữa bọn tớ”. Một ví dụ khác nhé “Workers at the car plant are to stage a fresh strike in a dispute over pay” [Những người công nhân trong nhà máy sản xuất ô tô đang tham gia cuộc đình công về vụ mức chi trả gây tranh cãi]. Với dispute được dùng với nghĩa là danh từ, khi đứng trong câu, bạn chú ý câu trúc thường đứng sau giới từ “in” và cặp với động từ tobe để diễn đạt một ý trong trong tình huống tranh luận gay gắt, không tán thành với ai đó hoặc về một vấn đề nào đó trong khi dispute dưới dạng động từ được dùng với nguyên thể [không có “to”]. Hai ví dụ sau đây để bạn nắm rõ hơn nhé:

+ I don’t think her ability is in dispute – what I question is her attitude [Tôi không bàn cãi gì về khả năng của cô ấy, thứ mà tôi đang hỏi là thái độ của cô ta cơ]

+ Few would dispute his status as the finest artist of the period [Một vài người không tán thành khi mọi người công nhận anh ta là nghệ sỹ giỏi nhất của thời đại]

Trên đây, là khái niệm dispute chuẩn đồng thời Trang đã giới thiệu đến bạn một số sử dụng dispute trong tiếng Anh phổ biến nhất. Thế những trong cuộc sống chúng ta, chỉ lý giải khái niệm dispute là gì và cách dùng của từ này là chưa đủ đâu, quan trọng là chúng ta phải ứng xử thế nào khi có “dispute” thật xảy ra. Và một vài gợi ý về giải quyết những đời sống doanh nghiệp nhanh gọn nhẹ nhất hẳn sẽ là khám phá thú vị cho bạn đấy. Theo dõi thông tin dưới đây ngay nhé.

>> Xem thêm: Flexitime là gì

Nhắc đến những trường hợp bất đồng về quan điểm ý kiến trong đời sống giao tiếp, tiếng Anh thường dùng từ disagree hay danh từ là disagreement là dạng danh từ. Thế nhưng trong tiếng Anh còn có một từ khác “nghiêm trọng” hơn và dùng đúng bối cảnh hơn là dispute. Trong thực tế, khoảng 80%, số lượng người đặt ra câu hỏi dispute là gì rồi lò giò lên search Google, là đang gặp vấn đề liên quan đến những mẩu chuyện liên quan đến nội bộ doanh nghiệp trên mặt báo hay một số tài liệu và dĩ nhiên những cụm từ khóa dạng như “ dispute solutions” [ những giải pháp cho những cuộc tranh cãi” cũng khá phổ biến. Bên cạnh những cụm “Love dispute solution”, “husband wife dispute problem solution”, “dispute solutions in company” [bất đồng trong doanh nghiệp] cũng có lượt tìm kiếm cao.

Bạn biết rằng, sẽ không dễ gì để có được cảm giác vui vẻ và tạo ra năng suất cho công việc một cách hiệu quả nếu hằng ngày, hằng giờ chúng ta luôn luôn sống trong không khí của những cuộc tranh luận nảy lửa thậm chí những ý bất đồng quan điểm trong nhóm mà không thể nào đi đến thống nhất. Một mặt những ý kiến trái chiều, những cuộc tranh luận diễn ra nếu đi đến một cái kết viên mãn, đó sẽ là động lực thúc đẩy doanh nghiệp và cá nhân đi lên vì nó phát huy được sáng kiến của cá nhân, khơi dậy được ý thức tự giác trong mỗi nhân viên. Những mặt trái của nó chính, gây ra những cuộc đổ vỡ không mong muốn, những nghi kỵ lẫn nhau, cảm giác làm việc không thoải mái, từ đó sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả của công việc. 

Hãy thử tưởng tượng bạn và một người đồng nghiệp - co-worker khá thân thiết được sếp giao cho một đề tài, một dự án khá hấp dẫn. Vì dĩ nhiên rồi, cảm giác đầu tiên nảy ra trong đầu bạn là cái sự “tuyệt cú mèo không thể diễn tả” bởi vì không phải hợp tác với người không thực sự hiểu mình và bùm…! cãi cọ đã phát sinh. Một sự thật là, những mâu thuẫn, cãi cọ không trừ một ai mà kinh khủng hơn ngay cả những người có mối quan hệ cực kỳ tốt đẹp. Các bạn có thể hòa hợp nhau ở nhiều khía cạnh ngoài đời, nhưng một khi liên quan đến ý tưởng, đến lợi ích trực tiếp thì khó lòng để giải quyết. Một khi hai bên không thể thống nhất về mặt ý tưởng thì có nhiều khả năng, các bạn sẽ mất cả “chì lẫn chài” là rất cao. Vậy giải pháp để đánh bay tất cả những dispute với đồng nghiệp một cách hiệu quả nhất mà vẫn đảm bảo quy tắc ứng xử nơi công sở, văn hoá công sở, văn hoá doanh nghiệp là gì ?

2.1. Trao đổi trực tiếp

Có thể bạn đã gặp ở đâu đấy, trường phải viết những thư điện thử [ Mail] hay tin nhắn trên Facebook đến cả trang giấy để trình bày quan điểm vì ngại giáp mặt với nhau nhưng không thể giải quyết được vấn đề? Vậy nên dù muốn hay không, để kết thúc được những mối bất hòa này sớm, bạn buộc phải đưa ra lựa chọn: trao đổi trực tiếp hoặc gọi điện thoại hoặc video nếu hai người làm khác phòng.

Phương án này khả thi hơn, vì nó giúp hai người hiểu nhau cặn kẽ hơn dưa trên các yếu tố như giọng nói, ngôn ngữ cơ thể của đối phương. Đặc biệt, khi hai người thẳng thắn trao đổi với nhau trực tiếp, cuộc hội thoại  đó cũng nhắc nhở chúng ta rằng, trước mặt mình là một con người bằng da và bằng thịt chứ không phải cái máy, do vậy, các bạn sẽ dễ để cảm thông hơn và cùng nhau ra giải pháp tốt cho những dispute đó một cách hiệu quả hơn là việc “gây chiến” online.

Việc làm nhân viên kinh doanh

>> Xem thêm: Có nên kết bạn với đồng nghiệp trên mạng xã hội

2.2. Lắng nghe nhiều hơn

Một cuộc hội thoại sẽ chẳng đi tới đâu dù ở bất kỳ một chủ đề nào nếu như chúng ta không dành không gian cho sự lắng nghe để thấu hiểu. Và đối với những người đã khá thân với nhau thì xu hướng “nói nhiều hơn nghe” xảy ra thường xuyên hơn. Khi không khí xung quanh trở nên “nóng” và bạn càng cố gắng lý giải quan điểm của mình thì việc nói liên tục và không muốn ai chen ngang đi chính là một vấn đề lớn. Nhưng giữa những đồng nghiệp thân trong cùng dự án, thì đó không phải cách hay. Bởi, không phải nói nhiều, nghĩa là lý lẽ của bạn mạnh hơn. Tệ hơn là, nếu bạn nói nhiều quá, đồng nghiệp của bạn sẽ đi đến trạng thái bỏ đi hay “không care” đến bạn đang nói gì nữa. Vậy trong trường hợp này giải pháp cho dispute là gì? 

Giữ bình tĩnh nhất có thể và lắng nghe nhiều hơn. Các bạn đã là người trưởng thành, nên ngay cả khi đồng nghiệp không để cho bạn nói không để cho bạn nói, bạn vẫn sẽ có cơ hội mà. Hãy cho họ một chút thời gian để giải thích trước và rồi sẽ đến lúc họ ngừng lại nhường vị trí đó cho bạn.

Trong trường hợp, bạn cảm thấy rằng, mình đang bị áp đảo trong cuộc tranh luận đó thì bạn có thể ra một dấu hiệu cho đối phương rằng bạn muốn ngắt lời một chút vì lời nói của bạn có một điểm mà tôi muốn làm rõ. Dĩ nhiên, khi bạn đã lắng nghe, thì không ai lại nỡ huyên thuyên tiếp câu chuyện của họ và không cho người khác cơ hội để chia sẻ ý kiến đâu. Hãy chú ý điểm này để tạo ra những điểm dừng chuẩn xác nhé.

>> Xem thêm: Môi trường làm việc của Google

2.3. Thực sự lắng nghe

Bạn đang thấy hai từ lắng nghe trong cùng một bài và có thể bạn nghĩ rằng có lẽ tác giả đã nhầm chăng? Không phải đâu nhé. Vai trò của sự lắng nghe trong trường hợp có mâu thuẫn, cãi cọ xảy ra là cực kỳ quan trọng. Song tuy nhiên, nó không dừng lại đơn giản ở việc ngồi đó để bị thuyết phục đến khi đồng nghiệp của bạn nói xong mà song song với nó, phải lên kế hoạch trong đầu rằng mình cần nói những gì. Nếu không chắc chắn thì bạn có thể ghi chép trên giấy vài ý chính đặc biệt là khi các bạn trao đổi với nhau qua điện thoại vì việc ghi chép ra những quan điểm mình có tác động nhắc bạn nhớ là nên tập trung nghe ở những vấn đến những điểm ấy.

Điều này thực sự có lợi cho bạn, bởi vì một mặt, nó sẽ khắc phục được trình trạng bạn bị quên mất cách lập luận để giải thích cho quan điểm cho mình, thứ hai, nó giúp đồng nghiệp cảm thấy được tôn trọng, thứ ba, khi lắng nghe đối phương thật kỹ thì bạn mới có thể nảy sinh ra nhiều ý tưởng mới, từ đây để cung cấp thêm cho luận điểm của mình thêm phần chắc chắn. Và dĩ nhiên, việc theo dõi những gì người kia nói, cũng giúp bạn tìm được sự đồng cảm và tiếp cận vấn đề mấu chốt. Đấy là từ khóa để giải quyết những bất đồng không riêng gì những mối bất đồng trong môi trường làm việc trong tiếng anh là Work Enviroment.

>> Xem thêm: Newbie là gì

2.4. Hỏi theo hướng để biết, không phải để “thừa thắng xông lên”

Đến lượt bạn nói, hãy nhớ kỹ rằng, việc đầu tiên là đề nghị đồng nghiệp lý giải những điều xoay quanh việc mà bạn chưa hiểu rõ, trong lúc họ nói và từ đó tiếp thu và đưa ra quan điểm của mình. Khi hai người đã hiểu nhau kỹ càng rồi thì việc đề xuất ra những giải pháp chung không còn là việc quá nan giải nữa.

2.5. Nhìn lại lý do vì sao hai bạn bắt đầu hợp tác cùng nhau

Một câu nói mà Trang rất yêu thích và thường lấy làm động lực những lúc tinh thần đi xuống chính là “Mỗi khi bạn muốn bỏ cuộc hãy nhớ tới lý do khiến bạn bắt đầu”. Bạn biết đấy, trong cuộc sống của chúng ta dễ gì để có được người bạn đồng nghiệp thân thiết có thể hiểu nhau và chia sẻ những dự án cùng nhau. Nếu như những tranh luận, cuộc cãi vã trong những dự án, công việc thì chẳng phải hoài phí lắm sao. 

Nếu như hai bạn không thể tìm cho nhau tiếng nói chung trong dự án đó hãy tự hỏi lại bản thân mình lý do vì sao muốn hòa giải với đồng nghiệp, xem xét tình hình thực tế và dĩ nhiên cả những lý do các bạn tận tâm cho công việc như thế nào? 

Hãy cố gắng làm chủ cảm xúc của mình trong mỗi tình huống và dừng lại một chút giữa cuộc tranh luận gay gắt để khởi động lại tình hình. Điều này giúp bạn có động lực đưa ra giải pháp. Dĩ nhiên, một điều không thể phủ nhận chính là mọi cố gắng của bạn không thể đi đến một cái kết viên mãn mà vẫn đảm bảo tác phong công nghiệp, không gây ảnh hưởng đến các mối quan hệ của mình cũng như làm ảnh hưởng đến môi trường làm việc lý tưởng. Lúc đó, bạn có thể trao đổi với cấp trên để đưa ra phương án là tiếp tục hay từ bỏ dự án đó. Trong nội bộ tổ chức doanh nghiệp, việc xảy ra các mâu thuẫn, xung đột là không thể nào tránh được. 

Hãy rút kinh nghiệm từ những lần và cách giải quyết hợp lý hơn cho những lần sau hợp tác. Hãy thực hiện đầy đủ những thao tác này để giải quyết những cuộc tranh luận, bất hòa với đồng nghiệp một cách hiệu quả nhất nhé. 

Hi vọng những thông tin chia sẻ trên đây về dispute là gì, cách sử dụng dispute trong tiếng Anh chuẩn nhất cũng như gợi ý một số phương pháp để giải quyết những mối bất hòa với đồng nghiệp khi cùng hợp tác sẽ thực sự hữu ích với bạn. Đừng quên cập nhật timviec365.vn để có thêm nhiều thông tin về việc làm cũng như những bí quyết gỡ rối những vấn đề liên quan đến thị trường, văn phòng mới nhất nhé. Thân ái!

Việc làm bán hàng

Video liên quan

Chủ Đề