Đồng nghĩa với tiếng anh là gì

Vận dụng từ đồng nghĩa [synonyms] là một cách giúp người học sử dụng ngoại ngữ hiệu quả trong tiếng Anh nói chung, cũng như IELTS nói riêng. Vậy từ đồng nghĩa là gì và cách phân biệt các từ đồng nghĩa trong tiếng anh như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết cũng như một số ví dụ về chủ điểm kiến thức này nhé!

Đúng với tên gọi của mình, từ đồng nghĩa [synonyms] là những từ có nghĩa giống hoặc tương tự nhau, nhưng có cách viết và cách sử dụng khác nhau.

Những cặp từ đồng nghĩa thường gặp:

Về cơ bản, khi dịch những cặp từ đồng nghĩa trên một cách tổng quát, sẽ chẳng có sự khác biệt gì về nghĩa. Sau khi nắm bắt được sắc thái và nghĩa chính xác của chúng, bạn sẽ nhận ra rằng chúng có rất nhiều cách ứng dụng và phục vụ cho những trường hợp hoàn toàn khác nhau.

Để làm được điều đó, trước tiên chúng ta cần phải nắm rõ được sự khác biệt giữa những từ đồng nghĩa.

Xem thêm:  8 loại và 3 cách thành lập DANH TỪ GHÉP trong tiếng Anh

Những từ đồng nghĩa tuyệt đối thường mang ý nghĩa giống nhau và có thể thay thế cho nhau ở phần lớn các trường hợp.

Chúng ta thường thấy sự xuất hiện của chúng khi nhắc đến tên riêng hoặc tên khoa học của các loài sinh vật, các loài cây:

  • Pine tree vs Pinus: Cây thông

Sự xuất hiện phổ biến hơn của loại từ này trở nên rõ rệt khi chúng ta sử dụng những từ vựng có cùng nghĩa nhưng cách viết lại hoàn toàn khác nhau giữa Ngôn ngữ Anh-Anh và Anh-Mỹ:

  • Good [US] vs Well [UK]: Tốt
  • Candy [US] vs Sweats [UK]: Kẹo
  • Cracker [US] vs Biscuit [UK]: Bánh quy
  • Elevator [US] vs Lift [UK]: Thang máy

Ở trường hợp này, chúng ta bắt đầu thấy sự xuất hiện của những từ vựng. Thông thường sẽ có nghĩa gốc giống nhau nhưng lại có sắc thái, văn phong khác nhau và chỉ có thể thay thế nhau trong một số trường hợp nhất định. 

Đây là những từ cùng nghĩa nhưng khác nhau về văn phong khi sử dụng. Có những từ vựng tuy có nghĩa giống nhau nhưng khi sử dụng sẽ cần phải có sự đúng mực và cần được đặt trong bối cảnh phù hợp, thường sẽ được chia ra thành 2 trường hợp:

  • Bối cảnh lịch sự, trang nghiêm [formal]
  • Bối cảnh tự nhiên [casual].

Xem thêm:  Bỏ túi bộ từ vựng IELTS 7.0+ - Chủ đề Hometown

Ví dụ 1:

  • I want to say sorry for what I’ve done. [Casual]
  • I want to apologize for what I’ve done. [Formal]

Ở ví dụ trên, nghĩa của 2 câu đều ám chỉ rằng tác giả muốn xin lỗi vì điều mình đã làm. Sự khác biệt ở đây chính là ở văn phong của hai câu, với câu đầu sử dụng từ ‘sorry’, thể hiện sự hối lỗi đối với người thân, bạn bè hoặc nếu tình huống không quá nghiêm trọng.
Ngược lại, câu số hai lại lột tả rõ được tính nghiêm trọng của vấn đề khi sử dụng từ ‘apologize’, khiến người đọc có thể cảm nhận được một phong thái nghiêm túc hơn.

Sử dụng những từ với sắc thái, ngữ điệu khác nhau, bạn nhận ra rằng hóa ra chúng rất khó để thay thế nhau, mặc dù chúng ta vẫn tưởng chúng có nghĩa giống nhau do được áp dụng với hàm ý, mức độ khác nhau.

Để nắm bắt được sắc thái của những từ vựng đồng nghĩa, bạn sẽ cần phải có thời gian tra cứu chi tiết về bản thân những từ đó, nghĩa chính xác của nó là gì và được sử dụng trong tình huống nào.

Ví dụ 2:

  • They grieve for her loss.

Cả hai câu trên đều có nghĩa là khóc thương cho “sự mất mát”. Nhưng ta có thể thấy rõ khi sử dụng từ ‘grieve’, người đọc có thể thấy rõ sự tiếc nuối khôn nguôi, giúp nỗi buồn của những người được nói đến được đẩy mạnh hơn.

Xem thêm:  Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Mỹ phẩm và Dưỡng da

Ngoài những từ trên, chúng ta còn có thể sử dụng các cụm từ thay vì những từ đơn vựng đơn lẻ để biểu đạt nghĩa và hàm ý tương đương:

  • Happy vs Filled with joy: Vui mừng
  • Continue vs Carry on: Tiếp tục
  • Extinct vs Die off: Tuyệt chủng

Một số cụm từ đồng nghĩa phổ biến để bạn tham khảo:

Danh từ

Động từ 

Tính từ 

Như vậy, sau bài viết, ta đã tổng quát được các kiến thức về từ đồng nghĩa, cũng như những đặc điểm của chúng. Từ đây, các bạn có thể biết cách phân loại chúng trong những bối cảnh, tình huống khác nhau. Bên cạnh đó, bạn có thể sử dụng từ điển từ đồng nghĩa để nâng cao vốn từ vựng cho bản thân. Hy vọng bài viết này sẽ hỗ trợ bạn củng cố lại những từ vựng sẵn có, hiểu thêm được những loại từ vựng mới trong tương lai và giúp việc trau dồi Tiếng Anh trở nên khoa học và hiệu quả hơn.

Phạm Hoàng Khánh Nam

Công ty Cổ phần Công nghệ Prep

Mã số doanh nghiệp: 0109817671

Địa chỉ: B15 TTHVCS, TDP Hoàng 16, P. Cổ Nhuế 1, Q. Bắc Từ Liêm, Tp. Hà Nội

Trung tâm Ngoại ngữ Prep

Hotline: 0931 42 8899

Giấy chứng nhận Hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 153/GCN-SGDĐT ngày 20 tháng 01 năm 2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp

15 Tháng Mười Hai 2020

Từ đồng nghĩa là một trong những hạng mục quan trọng cần chú ý khi học tiếng Anh. Việc vận dụng linh hoạt từ đồng nghĩa giúp bạn tránh lặp từ cho bài nói, bài viết ấn tượng hơn. Hay việc biết càng nhiều từ đồng nghĩa giúp bạn học tập hiệu quả hơn, tránh bị lừa trong các bài tập học thuật. Vì thế, bài viết sau đây YOLA sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức về từ đồng nghĩa tiếng Anh.

Xem thêm:

Từ đồng nghĩa tiếng Anh là gì?

Đây là những từ có cùng nghĩa hoặc nghĩa tương tự nhau nhưng cách viết và phát âm thì khác nhau. 

Ex: Start = Begin: Bắt đầu

Hai từ này đều có nghĩa là bắt đầu, khởi động của một sự vật, sự việc bên ngoài ở điều kiện để có nghĩa.

She started her own fashion brand. – Cô ấy bắt đầu mở thương hiệu thời trang của riêng mình.

The film they want to watch begins at 8 o’clock. – Bộ phim họ muốn xem bắt đầu lúc 8 giờ.

Tuy nhiên, trong một số trường hợp khi nói về sự khởi động, khởi hành có thể sử dụng start nhưng không thể dùng begin hay ngược lại. Vì thế đây là từ đồng nghĩa tương đối, không thay thế hoàn toàn được cho nhau.

                                             Tìm hiểu về từ đồng nghĩa tiếng Anh

Phân loại từ đồng nghĩa

Từ đồng nghĩa tuyệt đối

Những từ này mang ý nghĩa và đặc điểm giống nhau, có thể thay thế trong hầu hết hoàn cảnh.

Ex: motherland = fatherland: quê hương

My fatherland is Quang Binh, Viet Nam. = My motherland is Quang Binh, Viet Nam.

Từ đồng nghĩa tương đối

Là những từ khác ngữ nghĩa, biểu thái,… có thể thay thế hoặc không trong các trường hợp riêng.

Ex: look = stare = gaze = glance. Những từ này đều có ý nghĩa là “nhìn” nhưng ở các cấp độ sử dụng sẽ khác nhau.

“Look” là nhìn cơ bản, “stare” là nhìn chằm chằm do tò mò giới tính, “gaze” là nhìn ai chằm chằm do ngạc nhiên hay ngưỡng mộ, còn “glance” là liếc nhìn nhanh ai hay cái gì.

Từ đồng nghĩa khác biểu thái

Đây là những từ có chung nghĩa nhưng cách biểu đạt sẽ khác nhau.

Ex: father = dad, mother = mom

Ý biểu thái ở đây là father, mother trang trọng hơn còn dad, mom là cách gọi theo đời thường.

Từ đồng nghĩa tu từ

Là những cụm từ khác nhau về ý nghĩa và tu từ nghĩa bóng.

Ex: to dismiss = to fire = to sack

“to dismiss” là từ trung tính, nghĩa là “cho phép đi”, “to fire” có nghĩa “ép buộc đi, sa thải”, còn ‘to sack’ là đuổi, vì thiếu năng lực mà bị cho nghỉ việc.

The teacher dismissed the class early 15th minutes. – Cô giáo cho phép nghỉ học sớm 15 phút.

She was fired from her last job for being slow. – Cô ấy bị sa thải khỏi công việc vì chậm chạp.

One of the staff was sacked for drunkenness. – Một trong những nhân viên bị sa thải vì say rượu.

Từ đồng nghĩa lãnh thổ

Đây là những từ có cùng ý nghĩa nhưng ở vùng khác nhau thì sử dụng từ khác nhau.

Ex: Cùng mang ý nghĩa là “vỉa hè” nhưng ở Mỹ sẽ gọi là “sidewalk”, còn các nước lân cận gọi là “pavement”.

Uyển ngữ, mỹ từ

Những từ này được sử dụng để nói giảm nói tránh, mang ý nghĩa nhẹ nhàng, giảm sự bối rối, khó chịu,…

Ex: the underprivileged = the poor

Đều mang ý nghĩa là chỉ người nghèo nhưng nếu sử dụng “the poor” sẽ thô lỗ hơn, còn “the underprivileged” có biểu thái nhẹ nhàng hơn, tránh sự thiếu tế nhị, bất lịch sự.

Các lỗi thường gặp khi sử dụng từ đồng nghĩa

Lỗi ngữ pháp

Những từ đồng nghĩa mang sắc thái không hoàn toàn giống nhau thường không thể thay thế cho nhau trong một số trường hợp, nhất là khi sử dụng với các cấu trúc ngữ pháp đặc biệt.

Ex: The author….. that tobacco is harmful.

Nhiều bạn chọn là “purports” có nghĩa tự tỏ ra, tự cho là. Tuy nhiên, họ không biết cấu trúc đi kèm của động từ này là purport to be/have smt.

They purport to represent the wishes of many parents at the school. – Họ cố gắng đại diện cho mong muốn của nhiều phụ huynh tại trường.

Vì thế, với cấu trúc câu này bạn sẽ không dùng “to purport” mà nên dùng “to claim” – ý nghĩa: quả quyết, tuyên bố, khẳng định.

Many people still claim that there is no firm evidence linking smoking with lung cancer. – Nhiều người vẫn cho rằng không có bằng chứng chắc chắn nào liên quan đến việc hút thuốc với ung thư phổi.

Lỗi kết hợp

Lỗi này rất dễ gặp phải nếu bạn không sử dụng và luyện tập các cặp từ đồng nghĩa thường xuyên để ghi nhớ kỹ. Chẳng hạn các cặp động từ big/large; firm/ hard; ask/ question; buy/ get,… khi kết hợp với từ khác sẽ là: big mistake/ large mistake; firm government/ hard government; ask somebody/ question somebody, buy the shirt/ get the shirt,…

Ex: She is making a big mistake.

She is making a large mistake.

Bạn sẽ cảm thấy 2 câu này như nhau và thực tế là về quy tắc việc sử dụng cụm “a large mistake” là không sai nhưng thường chỉ dùng “a big mistake” mà thôi.

                                        Các lỗi thường gặp khi sử dụng từ đồng nghĩa tiếng Anh

Lỗi ngữ nghĩa

Việc hiểu sai ý nghĩa của từ khi dùng trong câu là điều khó tránh khỏi đối với những bạn không hiểu hết ý nghĩa của từ khiến chọn từ thể hiện sai.

Ex: damage = injured: bị thương

Nếu trong câu với ý nghĩa là chỉ người bị thương như “I was badly damaged in the accident” thì sẽ không chính xác vì “damage” thường dùng với từ chỉ vật, sự vật. 

Vì thế, chính xác sẽ phải là “I was badly injured in the accident.” [Tôi bị thương nặng trong vụ tai nạn.]

Còn “damage” sẽ được sử dụng trong trường hợp:

Some buildings were badly damaged during the war. – Một số tòa nhà bị hư hại nặng trong chiến tranh.

Các cặp từ đồng nghĩa thường gặp

Từ đồng nghĩa

Loại từ

Nghĩa

Từ đồng nghĩa

Loại từ

Nghĩa

Chance = Opportunity

[n]

Cơ hội

Announce – Inform – Notify

[v]

Thông báo

Applicant = Candidate

[n]

Ứng viên

Book – Reserve

[v]

Đặt trước

Shipment = Delivery 

[n]

Sự giao hàng

Buy – Purchase

[v]

Mua

Energy = Power

[n]

Năng lượng

Cancel = Abort = Call off

[v]

Huỷ lịch

Employee = Staff 

[n]

Nhân viên

Delay = Postpone

[v]

Trì hoãn

Brochure = Booklet = Leaflet

[n]

Tờ rơi quảng cáo

Decrease = Cut = Reduce

[v]

Cắt giảm

Route = Road = Track

[n]

Tuyến đường

Like = Enjoy

[v]

Yêu thích

Downtown = City centre

[n]

Trung tâm thành phố

Seek = Look for = Search for

[v]

Tìm kiếm

Signature = Autograph

[n]

Chữ ký

Require = Ask for = Need

[v]

Cần, đòi hỏi

People = Citizens = Inhabitants

[n]

Cư dân

Supply = Provide

[v]

Cung cấp

Travelers = Commuters

[n]

Người đi lại

Confirm = Bear out

[v]

Xác nhận

Improvement = Innovation = Development

[n]

Sự cải tiến

Raise = Bring up

[v]

Nuôi nấng

Law = Regulation = Rule = Principle

[n]

Luật

Visit = Come round to

[v]

Ghé thăm

Transportation = Vehicles

[n]

Phương tiện

Continue = Carry on

[v]

Tiếp tục

Damaged = Broken = Out of order

[adj]

Hỏng hóc

Execute = Carry out

[v]

Tiến hành

Defective = Error = Faulty = Malfunctional

[adj]

Lỗi

Tidy = Clean = Clear up

[v]

Dọn dẹp

Fragile = Vulnerable = Breakable

[adj]

Mỏng manh, dễ vỡ

Happen = Come about

[v]

Xảy ra

Famous = Well-known = Widely-known

[adj]

Nổi tiếng

Distribute = Give out

[v]

Phân bố

Effective = Efficient

[adj]

Hiệu quả

Omit = Leave out

[v]

Bỏ

Pretty = Rather

[adj]

Tương đối

Remember = Look back on

[v]

Nhớ lại

Bad = Terrible

[adj]

Tệ hại

Suggest = Put forward = Get across

[v]

Đề nghị

Quiet = Silence = Mute

[adj]

Im lặng

Extinguish = Put out

[v]

Dập tắt

Rich = Wealthy

[adj]

Giàu có

Arrive = Reach  Show up

[v]

Đến nơi

Hard = Difficult = Stiff

[adj]

Khó khăn

Discuss = Talk over

[v]

Thảo luận

Shy = Embarrassed = Awkward

[adj]

Ngại ngùng, xấu hổ

Refuse = Turn down

[v]

Từ chối

Lucky = Fortunate

[adj]

May mắn

Figure out = Work out = Find out

[v]

Tìm ra

Bài tập về từ đồng nghĩa

Chọn đáp án đúng A, B, C or D mà từ đó gần nghĩa nhất với từ gạch chân trong các câu sau.

  1. She was asked to account for his presence at the scene of crime.
  2. complain B. explain C. exchange D. arrange
  3. The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination.
  4. effects B. hints C. symptoms D. demonstrations

3.She will take the new job whose salary is fantastic.

  1. reasonable B. acceptable C. wonderful D. pretty high
  2. Jenny could see the finish line and thought she was home and dry.
  3. successful B. hopeful C. hopeless D. unsuccessful
  4. Carpets from countries such as Persia and Afghanistan often fetch high prices in the USA.
  5. Artifacts B. Pottery C. Textiles D. Rugs
  6. Though many scientific breakthroughs have resulted from mishaps it has taken brilliant thinkers to recognize their potential.
  7. incidentals B. misfortunes C. accidents D. misunderstandings

Đáp án:

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

Đáp án

B

B

C

A

D

A

Trên đây là tổng hợp kiến thức về từ đồng nghĩa tiếng Anh mà YOLA muốn chia sẻ đến bạn. Hãy luyện tập thường xuyên để có vốn từ đồng nghĩa phong phú bạn nhé. Điều đó sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trong học thuật đấy.

Nguồn: IDP

Video liên quan

Chủ Đề