File bài tập thì hiện tại hoàn thành

Full PDF PackageDownload Full PDF Package

This Paper

A short summary of this paper

2 Full PDFs related to this paper

Download

PDF Pack

Download Bài tập thì hiện tại hoàn thành - Tài liệu ôn tập ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6

Bài tập thì hiện tại hoàn thành sẽ là tài liệu ôn tập và củng cố kiến thức chuyên sâu về thì hiện tại hoàn thành hay còn gọi là Present Perfect dành cho các em học sinh, các bạn sinh viên và những người đang có nhu cầu học tập kiến thức ngữ pháp tiếng Anh. Tuyển tập bài tập thì hiện tại hoàn thành đều có đáp án chi tiết kèm theo, rất thuận tiện cho mọi người tự học ngay tại nhà.

Trong tiếng anh, thì hiện tại hoàn thành được sử dụng khá phổ biến trong giao tiếp cũng như trong các cấu trúc câu khi đọc, khi viết. Chính vì thế việc thực hành làm bài tập Tiếng Anh thì hiện tại hoàn thành nhuần nhuyễn là rất cần thiết đối với bất cứ ai đang học tiếng anh, qua việc làm bài tập Tiếng Anh thì hiện tại hoàn thành, các bạn sẽ dễ dàng nhận biết được trường hợp nào cần sử dụng thì hiện tại hoàn thành (HTHT), cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành ra sao, cấu trúc của thì và cách nhận biết thì hiện tại hoàn thành chính xác nhất.

File bài tập thì hiện tại hoàn thành

Bài tập về thì hiện tại hoàn thành có đáp án

1. Cấu trúc của tài liệu bài tập thì hiện tại hoàn thành bao gồm 3 phần nội dung

- Phần nội dung thứ nhất: Lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành.

- Phần 2 là công thức sử dụng thì hiện tại hoàn thành và ví dụ kèm theo để bạn đọc dễ hiểu.

- Phần 3 là các bài tập vận dụng và đáp án kèm theo.

2. Các lưu ý để làm tốt các bài tập về thì hiện tại hoàn thành

Để làm đúng, chính xác và vận dụng thành thạo các bài tập tiếng anh về thì hiện tạo hoàn thành thì mọi người cần lưu ý những nội dung như sau:

- Nắm chắc các kiến thức về thì hiện tại hoàn thành được học.

- Ghi chép đầy đủ công thức của thì hiện tại hoàn thành và cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

- Các dấu hiệu nhận biết về câu có sử dụng thì hiện tại hoàn thành: just, ever, never, before, already, recently, for, yet, so far....

3. Các dạng bài tập thường gặp về thì hiện tại hoàn thành

- Bài tập chia động từ.

- Bài tập viết lại câu bằng thì hiện tại hoàn thành để ý nghĩa câu không thay đổi.

- Bài tập trắc nghiệm chọn đáp án đúng.

- Nối 1 câu ở cột A với 1 câu ở cột B để được câu ở thì hiện tại hoàn thành chính xác.

- Viết 1 đoạn văn theo chủ đề có sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

4. Yêu cầu đối với các bạn sau khi thực hành làm hết các bài tập thì hiện tại hoàn thành

- Phải biết nhận biết được câu về thì hiện tại hoàn thành

- Biết phân biệt thì hiện tại hoàn thành với các thì khác như thì quá khứ đơn, thì hiện tại đơn, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn...

- Biết chuyển đổi câu từ thì hiện tại hoàn thành sang các thì khác và ngược lại

Qua việc thực hành làm bài tập thì hiện tại hoàn thành, các bạn có thể đối chiếu đáp án để kiểm tra kết quả bài làm của mình sao cho chính xác và khách quan nhất. Từ đó các bạn sẽ hệ thống lại được kiến thức, củng cố lý thuyết cũng như nâng cao khả năng thực hành làm bài tập về thì hiện tại hoàn thành.

Tài liệu tổng hợp bài tập thì hiện tại hoàn thành không đơn thuần là tập hợp các bài tập về thì hiện tại hoàn thành để các bạn thực hành mà mục đích của việc việc Taimienphi.vn chia sẻ tài liệu này là mong muốn bạn đọc hiểu và sử dụng chính xác, chuyên nghiệp về thì hiện tại hoàn thành, giúp các bạn hoàn thành tốt các bài tập liên quan đến thì này và đạt được kết quả cao trong các bài tập, bài thi tiếng anh sắp tới.

Ngoài các bài tập về thì hiện tại hoàn thành, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu tổng hợp các bài tập thì hiện tại đơn để củng cố thêm kiến thức về thì hiện tại đơn được sử dụng phổ biến nhất trong tiếng anh. Việc thực hành làm bài tập thì hiện tại đơn sẽ giúp các em nâng cao ghi nhớ, học tập tốt tiếng anh về thì hiện tại đơn một cách hiệu quả qua việc tự học, tự thực hành.

Để làm tốt bài tập thì hiện tại hoàn thành bạn cần nắm chắc kiến thức toàn bộ kiến thức của thì này. Bởi đây là một trong 12 thì cực kỳ quan trọng. Trong bài viết này, ieltscaptoc.com.vn sẽ cung cấp đầy đủ những cấu trúc, cách sử dụng và bài tập áp dụng. Hãy cùng theo dõi ngay nhé!

1. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh

1.1. Thì hiện tại hoàn thành được dùng để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại

Ví dụ:

  • I’ve broken my watch so I don’t know what time it is.

Tôi đã làm vỡ đồng hồ nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.

  • They have cancelled the meeting.

Họ đã hủy buổi họp.

  • She’s taken my copy. I don’t have one.

Cô ấy đã lấy bản của tôi. Tôi không có cái nào.

  • The sales team has doubled its turnover.

Phòng kinh doanh đã tăng doanh số bán hàng lên gấp đôi.

1.2. Khi nói về sự việc mới diễn ra gần đây, dùng các từ như ‘just’ ‘already’ hay ‘yet’

  • We’ve already talked about that.

Chúng ta đã nói về việc đó.

Cô ấy vẫn chưa đến.

Tôi vừa làm việc đó.

File bài tập thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh

Họ đã gặp nhau.

Họ vẫn chưa biết.

  • Have you spoken to him yet?

Anh đã nói chuyện với anh ta chưa?

  • Have they got back to you yet?

Họ đã trả lời cho anh chưa?

1.3. Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại

Cách dùng này sẽ sử dụng ‘since’ và ‘for’ để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu.

Ví dụ:

  • I have been a teacher for more than ten years.

Tôi dạy học đã hơn 10 năm.

  • We haven’t seen Janine since Friday.

Chúng tôi đã không gặp Janine từ thứ Sáu.

  • How long have you been at this school?

Anh công tác ở trường này bao lâu rồi?

Được 10 năm rồi/Từ năm 2002.

Xem thêm: Tổng hợp bài tập phân biệt a little, a few, little, few

1.4. Thì hiện tại hoàn thành được dùng khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm

Thường dùng ‘ever’ và ‘never’ khi nói về kinh nghiệm.

Ví dụ:

  • Have you ever been to Argentina?

Anh đã từng đến Argentina chưa?

  • I think I have seen that movie before.

Tôi nghĩ trước đây tôi đã xem bộ phim đó.

  • Has he ever talked to you about the problem?

Anh ấy có nói với anh về vấn đề này chưa?

  • I’ve never met Jim and Sally.

Tôi chưa bao giờ gặp Jim và Sally.

  • We’ve never considered investing in Mexico.

Chúng tôi chưa bao giờ xem xét việc đầu tư ở Mexico.

1.5. Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ

  • We’ve been to Singapore a lot over the last few years.

Những năm vừa qua, chúng tôi đi Singapre rất nhiều lần.

  • She’s done this type of project many times before.

Cô ấy đã làm loại dự án này rất nhiều lần.

  • We’ve mentioned it to them on several occasions over the last six months.

Trong 6 tháng vừa rồi, chúng tôi đã nhắc việc này với họ rất nhiều lần rồi.

  • The army has attacked that city five times.

Quân đội đã tấn công thành phố đó 5 lần.

  • I have had four quizzes and five tests so far this semester.

Tôi đã làm 4 bài kiểm tra và 5 bài thi trong học kỳ này.

  • She has talked to several specialists about her problem, but nobody knows why she is sick.

Bà ấy đã nói với nhiều chuyên gia về vấn đề của bà, nhưng chưa ai tìm ra được nguyên nhân bà bị bệnh.

2. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành Tiếng Anh

Câu khẳng địnhCâu phủ địnhCâu nghi vấn
S+ have/has + V3 + (O)
Ví dụ: – I have spoken to him.

– I’ve been at this school for 10 years.

S+ have not/has not + V3 + (O)- S+ haven’t/hasn’t+ V3 + (O)
Ví dụ:– I haven’t spoken to him yet.

– I haven’t ever been to Argentina.

(Từ để hỏi) + have/has + S+ V3 + (O)?Ví dụ:– Have you spoken to him yet?

– How long have you been at this school?

3. Bài tập thì hiện tại hoàn thành có đáp án

Bài tập

Bài tập 1: Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành

  1. The bill isn’t right. They (make)………….. a mistake.
  2. Don’t you want to see this programme? It ………….(start).
  3. I (turn)……….. the heating on. It’ll soon get warm in here.
  4. ……..they (pay)…….. money for your mother yet?
  5. Someone (take)………………. my bicycle.
  6. Wait for few minutes, please! I (finish)……………. my dinner.
  7. ………you ever (eat)………….. Sushi?
  8. She (not/come)…………… here for a long time.
  9. I (work)………….. here for three years.
  10. ………… you ever …………..(be) in New York?
  11. You (not/do) ………….your project yet, I suppose.
  12. I (just/ see)………. Andrew and he says he ……..already (do)………. about half of the plan.

File bài tập thì hiện tại hoàn thành
Bài tập thì hiện tại hoàn thành có đáp án

  1. I ………..just (decide)……… to start working next week.
  2. He (be)…………. at his computer for seven hours.
  3. She (not/ have) ……………any fun a long time.
  4. My father (not/ play)……….. any sport since last year.
  5. I’d better have a shower. I (not/ have)………. one since Thursday.
  6. I don’t live with my family now and we (not/ see)…………. each other for five years.
  7. I…… just (realize)…………… that there are only four weeks to the end of term.
  8. The train drivers (go)……… on strike and they stopped working at twelve o’clock.
  9. How long…….. (you/ know)………. each other?
  10. ……….(You/ take)………… many photographs?
  11. (She/ eat)………………. at the Royal Hotel yet?
  12. He (live) ………….here all his life..
  13. Is this the second time he (lose)……………. his job?
  14. How many bottles………… the milkman (leave) ………….? He (leave) ……….. six.
  15. I (buy)…………. a new carpet. Come and look at it.
  16. She (write)………….. three poems about her fatherland.
  17. We (finish) ……………………three English courses.
  18. School (not, start)……………..yet.

Xem thêm: Thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Bài tập 2: Chuyển đổi từ hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn (và ngược lại)

  1. This is the first time he went abroad.

-> He hasn’t……………………………………………………………………………….. 

  1. She started driving 1 month ago.

-> She has………………………………………………………………………………..

  1.  We began eating when it started to rain.

-> We have………………………………………………………………………………….

  1. I last had my hair cut when I left her.

-> I haven’t……………………………………………………………………………………

  1. The last time she kissed me was 5 months ago.

-> She hasn’t…………………………………………………………………………………

  1. It is a long time since we last met.

-> We haven’t…………………………………………………………………………………

-> How long……………………………………………………………………………………

  1. This is the first time I had such a delicious meal.

-> I haven’t…………………………………………………………………………………….

  1. I haven’t seen him for 8 days.

 -> The last……………………………………………………………………………………

  1. I haven’t taken a bath since Monday.

-> It is……………………………………………………………………………………………

Bài tập 3: Chia các động từ trong ngoặc ra thì simple past hoặc present perfect

  1. We (study)……………a very hard lesson the day before yesterday.
  2. We (study)…………………………………………almost every lesson in this book so far.
  3. We (watch)……………………..that television program.
  4. We (watch)…………………an interesting program on television last night.
  5. My wife and I………………………………….(travel) by air many times in the past
  6. My wife and I (travel)……………………………. to Mexico by air last summer
  7. I (read)………………that novel by Hemingway several times before.
  8. I (read)…………………….that novel again during my last vacation.
  9. I (have)…………………….a little trouble with my car last week.
  10. However, I (have)……………………. no trouble with my car since then.

Bài tập 4: Khoanh tròn đáp án đúng

1. When ____________ the school?

A) have you joined

B) did you joined

C) did you join

D) have you ever joined

2. _____________ in England?

A) Did you ever worked

B) Have you ever worked

C) Worked you

D) Didn’t you have worked

3. That’s the best speech _________

B) I never heard

B) I didn’t hear

C) I used to hear

D) I’ve ever heard

4. He’s the most difficult housemate _____________________

A) I never dealt with.

B) I never had to deal with.

C) I’ve ever had to deal with.

D) I’ve never had to deal with

5. ______ to him last week.

A) I spoke

B) I’ve already spoken

C) I didn’t spoke

D) I speaked

6. _____a contract last year and it is still valid.

A) We have signed

B) We signed

C) We haven’t signed

D) We have sign

7. ______ from a business trip to France.

A) I come back

B) I came back

C) I never came back

D) I’ve just come back

8. Prices ________ in 1995 but then _____ in 1996.

A) rised _ falled

B) rose _ fell

C) have risen _ have fallen

D) rose _ have fallen

9. You ____________ to a word ____________

A) listened _ I haven’t said

B) didn’t listen _ I say

C) listened _ saying

D) haven’t listened _ I’ve said back

10. I can’t believe that ________________ the news.

A) you haven’t read

B) you didn’t read

C) you don’t read

D) you read not

Bài tập 5: Bài tập Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn

  1. I………my Maths homework yesterday. (to do)
  2. ………Susan………to England by plane? (to go)
  3. They………a farm two weeks ago. (to visit)
  4. Jenny and Peggy………their brother. (not/to help)
  5. The children………at home last weekend. (not/to be)
  6. When………you………this wonderful skirt? (to design)
  7. My mother………into the van. (not/to crash)
  8. The boys………the mudguards of their bicycles. (to take off)
  9. ………you………your aunt last week? (to phone)
  10. He………milk at school. (not/to drink)
  11. The police………two people early this morning. (to arrest)
  12. She………to Japan but now she………back. (to go – to come)
  13. Dan………two tablets this year. (already/to buy)
  14. How many games………so far this season? (your team/to win)
  15. ………the CN Tower when you………in Toronto? (you/to visit – to stay)
  16. ………your homework yet? – Yes, I………it an hour ago. (you/to do – to finish)
  17. There………an accident in High Street, so we have to use King Street to get to your school. (to be)
  18. I………Peter since I………last Tuesday. (not/to see – to arrive)
  19. Frank………his bike last May. So he………it for 4 months. (to get – to have)
  20. 20) I’m sorry, I………earlier, but I………a lot lately. (not/to write – to work)
  21. Peter……… football yesterday.
  22. They……… the car. It looks new again.
  23. John and Peggy……… the book. Now they can watch the film.
  24. I……… my friend two days ago.
  25. We……… another country before.
  26. She……… a new car in 2011.
  27. I’m sorry, but I……… my homework.
  28. ……… the game of chess?
  29. The girls……… their lunch yet.
  30. I………my keys, so I can’t open that door. (to lose)
  31. Columbus………in the New World in 1492. (to arrive)
  32. Nina………her leg. She is still in hospital. (to break)
  33. He………here all his life. (to live)
  34. Colin………for Brazil this morning. (to leave)
  35. Last winter Robin………with his father in the Alps for three days. (to stay)
  36. Ellen………with her left hand. (always/to write)
  37. She………a language course in Paris last summer. (to do)
  38. ………anyone………yet? (to phone)
  39. I………Paul today, but I………him last Sunday.

Bài tập 6: Tìm lỗi sai và sửa lỗi trong các câu dưới đây

  1. I haven’t cutted my hair since last June.
  2. She has not working as a teacher for almost 5 years.
  3. The lesson haven’t started yet.
  4. Has the cat eat yet?
  5. I am worried that I hasn’t still finished my homework yet.

File bài tập thì hiện tại hoàn thành
Tìm lỗi sai và sửa lỗi trong các câu dưới đây

  1. I have just decided to start working next week.
  2. He has been at his computer since seven hours.
  3. She hasn’t received any good news since a long time.
  4. 9.My father hasn’t played any sport for last year.
  5. I’d better have a shower. I hasn’t had one since Thursday.

Xem thêm: Trọn bộ bài tập về tân ngữ trong tiếng Anh

Bài tập 7: Viết lại các câu sau dựa trên các từ cho sẵn có sử dụng thì hiện tại hoàn thành

  1. We/ not eat/ out/ since/ mom’s birthday.
  2. How/ long/ you/ live/ here?
  3. You/ ever/ been/ Russia?
  4. She/ not/ meet/ kids/ since Christmas.
  5. They/ repair/ lamps/ yet?

Bài tập 8: Điền “for” hoặc “since” vào chỗ trống dưới đây

1.I have used the laptop _____ two hours _____ 8 o’clock.2. How many times have you read the book _____ you bought it?3. I haven’t eaten meat _____ Friday.4. We’ve known each other ______ ages.5. Things have changed a lot ____ our previous meeting.6. It’s three years ____ she started learning English.7. Nobody has seen her _____ last week.8. India has been independent ____ 1947.9. He has driven a car ______ his birthday.

10. Tom has been married ____ five months.