Giải bài tập 1 trang 57 hóa 9 năm 2024
[Bài 18 – Nhôm] giải bài 1 trang 57; bài 2,3,4,5,6 trang 58 SGK Hóa học 9. Show 1. Hãy điền vào bảng những tính chất tương ứng với những ứng dụng của nhôm: Tính chất Ứng dụng 1 Độ dẫn điện tốt Làm dây dẫn điện 2 Nhẹ, bền Chế tạo máy bay, ô tô, xe lửa, … 3 Dẻo nên có thể cán thành đồ dùng Làm dụng cụ gia đình: nồi, xoong, … Bài 2: Thả một mảnh nhôm vào các ống nghiệm chứa các dung dịch sau :
Cho biết hiện tượng xảy ra. Giải thích và viết phương trình hoá học. Hướng dẫn: a) Không có phản ứng, vì Al hoạt động hóa học kém hơn Mg, không đẩy được magie ra khỏi muối.
2A1 + 3CuCl2 -> 2AlCl3 + 3Cu↓
Al + 3AgN03 -> Al(N03)3 + 3Ag↓
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2↑ Bài 3: Có nên dùng xô, chậu, nổi nhôm để đựng vôi, nước vôi tôi hoặc vữa xây dựng không ? Hãy giải thích. Advertisements (Quảng cáo) Không nên. Vì vôi, nước vôi hoặc vữa xây dựng đều có chứa Ca(OH)2 là chất kiềm, chất này sẽ phá hủy dần các đồ vật bằng nhôm do có xảy ra các phản ứng. Al2O3 + Ca(OH)2 Ca(AlO2)2 + H2O 2Al + Ca(OH)2 + H2O Ca(AlO2)2 + 3H2 Bài 4: Có dung dịch muối AlCl3 lẫn tạp chất là CuCl2. Có thể dùng chất nào sau đây để làm sạch muối nhôm? Giải thích và viết phương trình hoá học.
Để làm sạch muối-nhôm, ta phải loại bỏ đồng ra khỏi dung dịch và không đưa tạp chất khác vào. Chất đó là nhôm, vì Al hoạt dộng hóa học mạnh hơn Cu, đẩy đồng ra khỏi dung dịch, tạo thành đồng kim loại Cu. Advertisements (Quảng cáo) 2Al + 3CuCl2 -> 2AlCl3 + 3Cu Bài 5. Thành phần hoá học chính của đất sét là : Al203. 2Si02.2H20. Hãy tính phần trăm khối lượng của nhôm trong hợp chất trên. p/s: Thắc mắc của các bạn, ad đã cập nhật lời giải bài 5 nhé: MAl2O3.2SiO2.2H2O = 258. %mAl = 54 x 100 / 258 = 20,93%. Bài 6 Hóa 9 trang 58: Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm bột nhôm và bột magie, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau : Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 1568 ml khí ỏ điều kiện tiêu chuẩn. Thí nghiệm 2: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thấy còn lại 0,6 gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A. Lời giải: Ở thí nghiệm 2: Chỉ có Al tác dụng với dung dịch NaOH và bị hòa tan hết vì NaOH dư. Chất rắn còn lại là Mg = 0,6 gam hay = 0,6 : 24 = 0,025 mol Ở thí nghiệm 1: Số mol H2 = 1,568 : 22,4 = 0,07 mol. Gọi x là số mol Al. Phương trình hóa học: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 x → 1,5x (mol) Mg + H2S04 → MgS04 + H2 0,025 → 0,025 (mol) Theo hiđro, ta có: 1,5x + 0,025 = 0,07 => x = 0,03 mol = mol Al Khối lượng của hỗn hợp: m = mMg + mAl = 0,6 + 0,03.27 = 1,41 gam Hướng dẫn giải Bài 18: Nhôm, sách giáo khoa Hóa học 9. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 57 58 sgk Hóa học 9 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 9, ôn thi vào lớp 10 THPT. Lý thuyếtI. Tính chất vật líNhôm là kim loại màu trắng bạc, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Nhôm là kim loại nhẹ (D = 2,7 g/cm3), mềm, nóng chảy ở 660°c. II. Tính chất hóa học1. Nhôm có tính chất hóa học của kim loại không?
Phương trình hóa học: 4Al + 3O2 → 2Al2O3 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 Nhận xét: ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững, lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng oxi trong không khí, nước.
Phương trình hóa học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Chú ý: Nhôm không tác dụng với H,SO4, HNO3 đặc, nguội.
Phương trình hóa học: Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag 2. Nhôm có tính chất hóa học nào khác? 2Al + 3NaOH → 2NaAlO2 + 3H2 Nhận xét: Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm. III. Ứng dụngNhôm và hợp kim của nhôm được sử dụng rộng rãi trong đời sống: đồ dùng gia đình, dây dẫn điện, vật liệu xây dưng…. IV. Sản xuất nhômNguyên liệu: quặng bôxit có thành phần chủ yếu là Al2O3. Phương trình hóa học: \(2A{l_2}{O_3}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow} \limits_{criolit}^{dpnc}} 4Al + 3{O_2}\) Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 57 58 sgk Hóa học 9. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé! Bài tậpGiaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 9 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 5 6 trang 57 58 sgk Hóa học 9 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời, bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây: 1. Giải bài 1 trang 57 sgk Hóa học 9Hãy điền vào bảng những tính chất tương ứng với những ứng dụng của nhôm: TÍNH CHẤT CỦA NHÔM ỨNG DỤNG CỦA NHÔM 1 Làm dây dẫn điện 2 Chế tạo máy bay, ô tô, xe lửa, … 3 Làm dụng cụ gia đình: nỗi, xoong, … Trả lời: TÍNH CHẤT CỦA NHÔM ỨNG DỤNG CỦA NHÔM 1 Dẫn điện tốt Làm dây dẫn điện 2 Nhẹ, bền Chế tạo máy bay, ôtô, xe lửa,… 3 Tính dẻo, dẫn nhiệt tốt, nóng chảy ở to cao. Làm dụng cụ gia dụng: xoong, nồi, âm,… 2. Giải bài 2 trang 58 sgk Hóa học 9Thả một mảnh nhôm vào các ống nghiệm chứa các dung dịch sau :
Cho biết hiện tượng xảy ra. Giải thích và viết phương trình hoá học. Trả lời:
Không có phản ứng, vì Al hoạt động hóa học kém hơn Mg, không đẩy được magie ra khỏi muối.
Hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ bám vào lá nhôm, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần. Vì Al hoạt dộng mạnh hơn Cu, nên đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối, tạo thành Cu (màu đỏ) bám vào là nhôm. 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu↓
Hiện tượng: Có chất rắn màu trắng bám vào lá nhôm. Vì Al hoạt động hóa học mạnh hơn Ag, nên đẩy bạc ra khỏi muối, tạo thành Ag (màu trắng) bám vào lá nhôm. Al + 3AgN03 → Al(N03)3 + 3Ag↓
Hiện tượng: Có khí thoát ra, nhôm bị hòa tan dần. Vì nhôm đứng trước hiđro nên phản ứng với axit HCl, tạo thành muối nhôm clorua, tan và giải phóng khí hiđro. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ 3. Giải bài 3 trang 58 sgk Hóa học 9Có nên dùng xô, chậu, nổi nhôm để đựng vôi, nước vôi tôi hoặc vữa xây dựng không ? Hãy giải thích. Trả lời: Không nên. Vì vôi, nước vôi hoặc vữa xây dựng đều có chứa Ca(OH)2 là chất kiềm, chất này sẽ phá hủy dần các đồ vật bằng nhôm do có xảy ra các phản ứng. Al2O3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + H2O 2Al + Ca(OH)2 + 2H2O → Ca(AlO2)2 + 3H2 ↑. 4. Giải bài 4 trang 58 sgk Hóa học 9Có dung dịch muối AlCl3 lẫn tạp chất là CuCl2. Có thể dùng chất nào sau đây để làm sạch muối nhôm ? Giải thích và viết phương trình hoá học.
Trả lời: Để làm sạch muối AlCl3 có lẫn tạp chất CuCl2 có thể dùng: nhôm, vì Al hoạt dộng hóa học mạnh hơn Cu, đẩy đồng ra khỏi dung dịch, tạo thành đồng kim loại Cu. Phương trình hóa học: 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu↓ 5. Giải bài 5 trang 58 sgk Hóa học 9Thành phần hoá học chính của đất sét là :\(A{l_2}{0_3}.{\rm{ }}2Si{0_2}.2{H_2}0\). Hãy tính phần trăm khối lượng của nhôm trong hợp chất trên. Bài giải: Thành phần hóa học chính của đất sét là Al2O3. 2SiO2. 2H2O Khối lượng mol của hợp chất: \(M_{A{l_2}{0_3}.{\rm{ }}2Si{0_2}.2{H_2}0}=258\) Khối lượng nhôm trong hợp chất: mAl = 27.2 = 54 (g) Phần trăm khối lượng của nhôm trong hợp chất: \(\% {m_{Al}} = {{54} \over {258}} \cdot 100\% = 20,93\% \) 6. Giải bài 6* trang 58 sgk Hóa học 9Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm bột nhôm và bột magie, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau : Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 1568 ml khí ỏ điều kiện tiêu chuẩn. Thí nghiệm 2: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thấy còn lại 0,6 gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A. Bài giải: Thí nghiệm 1: Cả Al và Mg cùng phản ứng 2Al + 3H2S04 → Al2(S04)3 + 3H2 ↑ (1) Mg + H2S04 → MgS04 + H2↑ (2) Thí nghiệm 2: Chỉ có Al tham gia phản ứng, chất rắn còn lại là Mg dư. ⇒ mMg= 0,6 (g) ⇒ nMg= 0,6 : 24 = 0,025 mol Số mol khí thoát ra: nkhí = 1,568 : 22,4 = 0,07 mol Dựa vào PTHH (1), (2) và số mol khí H2 tính toán được số mol của Al: Gọi x là số mol Al. Theo pt (1) nH2 (1) = \(\frac{3}{2}\) nAl \(= \frac{3x}{2} \) mol Theo pt (2) nH2 (2) = nMg = 0,025 mol Theo đề bài ta có: \(\frac{3x}{2} + 0,025 = 0,07\) Giải ra ta có: x = 0,03 mol ⇒ mAl = 0,03 x 27 = 0,81g Khối lượng của hỗn hợp: m = mMg + mAl = 0,6 + 0,81 = 1,41 gam Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A: \(\\ \% m_{Al} = \frac{0,81 \times 100 \%}{ (0,81+0,6) } = 57,45 \ \% \\ \\ \% m_{Mg} = 100 \% – 57,45 \% = 42,55 \ \%.\) Bài trước:
Bài tiếp theo:
Xem thêm:
Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 57 58 sgk Hóa học 9 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 9 thật tốt! |