Giải bài tập sách giáo Khoa học tự nhiên lớp 6
Loạt bài Giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài tập Chủ đề 5 và 6 trang 65 - Cánh diều hay, chi tiết được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Khoa học tự nhiên lớp 6 giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt hơn môn Khoa học tự nhiên 6. Show
Loạt bài Giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 bộ sách Cánh diều hay, chi tiết được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Khoa học tự nhiên lớp 6 sẽ giúp các bạn dễ dàng làm bài tập về nhà, nắm vững kiến thức, từ đó đạt điểm cao trong các bài kiểm tra, bài thi môn Khoa học tự nhiên 6.
Chào bạn Giải sách Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều trang 172 Giải bài tập SGK Khoa học Tự nhiên 6 trang 172 sách Cánh diều giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các câu hỏi bài tập chủ đề 11. Soạn KHTN 6 Bài tập chủ đề 11 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK trang 172. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng trả lời được các câu hỏi trong bài học, nắm vững được kiến thức để học tốt môn KHTN. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Giải KHTN Lớp 6: Bài tập Chủ đề 11Ở hình 35.7, Trái Đất quay xung quanh trục theo chiều mũi tên; Mặt Trời ở phía bên trái. Người ở vị trí nào trong số các vị trí A, B, C sẽ thấy Mặt Trời lặn trước? Giải thích. Trả lời: Ở hình 35.7, Trái Đất quay xung quanh trục theo chiều mũi tên; Mặt Trời ở phía bên trái. Người ở vị trí C sẽ thấy Mặt Trời lặn trước. Vì ở vị trí A ánh sáng mặt trời chiếu vuông góc -> ánh sáng nhận được nhiều nhất, vị trí C ánh sáng mặt trời chiếu lệch -> nhận được ít sáng nhất (đó là lúc mặt trời lặn). Câu 2Ở hình 35.8 là sơ đồ gồm Mặt Trời, Trái Đất và Hỏa Tinh. Chúng ta thấy Hỏa Tinh vì nó phản chiếu ánh sáng từ Mặt Trời. Vẽ sơ đồ vào giấy. Sau đó vẽ đường đi của ánh sáng mặt trời giúp chúng ta thấy Hỏa Tinh. Trả lời: Sơ đồ đường đi của ánh sáng Mặt Trời: Cập nhật: 27/10/2021
Lời Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 29 SGK KHTN 6 Cánh diều – Bài tập (Chủ đề 1 và 2) Hãy trả lời các câu hỏi dưới đây. a) Thế nào là khoa học tự nhiên? b) Khoa học tự nhiên có vai trò thế nào trong cuộc sống? c) Vì sao em phải thực hiện đúng các quy định về an toàn trong phòng thực hành? a) Khoa học tự nhiên nghiên cứu các sự vật hiện tượng của thế giới tự nhiên. Các nhà khoa học tìm hiểu khám phá những điều còn chưa biết về thế giới tự nhiên nhằm phục vụ cuộc sống của con người. b) Khoa học tự nhiên có vai trò cung cấp thông tin mới và nâng cao sự hiểu biết. Đồng thời, góp phần mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế, bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu. c) Việc học tập trong phòng thực hành sẽ giúp các em khám phá những điều lí thú của thế giới tự nhiên. Tuy nhiên, trong phòng thực hành khoa học tự nhiên nếu không cẩn thận, các em dễ gặp phải nhiều tình huống nguy hiểm, nhất là khi sử dụng các hóa chất. Nhiều dụng cụ thí nghiệm làm bằng thủy tinh dễ vỡ có thể làm các em bị thương. Vì vậy, các em cần thực hiện nghiêm chỉnh quy định an toàn trong phòng thực hành. Bài 2 trang 29 Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diềuTrước khi chạm vào một vật nóng có cần ước lượng nhiệt độ của vật ấy không? Vì sao? Trước khi chạm vào một vật nóng ta cần ước lượng nhiệt độ của vật ấy để có thể tránh bị bỏng hay những tai nạn tương tự khi nước quá nóng. Giải Bài 3 trang 29Các sản phẩm sau đây thường được đo theo đơn vị nào khi bán? Vải may quần áo; nước uống đóng chai; xăng; gạo. Đơn vị đo của các sản phẩm là: – Vải may quần áo: mét (m) – Nước uống đóng chai: lít (l) – Xăng: lít (l) – Gạo: kilôgam (kg) Bài 4 trang 29 SGK KHTN 6 Cánh diềuƯớc lượng thời gian cần thiết để em đọc hết trích đoạn bài thơ dưới đây: “Với đôi cánh đẫm nắng trời Bầy ong bay đến trọn đời tìm hoa. Không gian là nẻo đường xa Thời gian vô tận mở ra sắc màu. Tìm nơi thăm thẳm rừng sâu Bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban. Tìm nơi bờ biển sóng tràn Hàng cây chắn bão dịu đàng mùa hoa.” (Trích bài thơ Hành trình của bầy ong của NGUYÊN ĐỨC MẬU) Thời gian cần thiết để em đọc hết đoạn thơ trên là khoảng 20 giây. Giải Bài 5 trang 29 SGK Khoa học 6 Cánh diềuChiều dài của phần thủy ngân trong nhiệt kế là 2 cm ở 00C và 22 cm ở 1000C (hình 4.4). a) Nhiệt độ là bao nhiêu nếu chiều dài của thủy ngân là 8cm; 20cm? b) Chiều dài của phần thủy ngân sẽ là bao nhiêu nếu nhiệt độ là 500C. a) Theo đề bài ta có: 2cm ứng với 00C và 22cm ứng với 1000C Suy ra khoảng cách từ 00C đến 1000C là: 22 – 2 = 20cm => 1cm ứng với \(\frac{{100.1}}{{20}} = {5^0}C\) Vậy: + Nếu chiều dài cột thủy ngân là 8cm thì nhiệt độ là \(\left( {8 – 2} \right).5 = {30^0}C\) + Nếu chiều dài cột thủy ngân là 20cm thì nhiệt độ là \(\left( {20 – 2} \right).5 = {90^0}C\) b) Do khoảng cách từ 00C đến 1000C là 20cm nên khoảng cách từ 00C đến 500C sẽ là 10cm. Mà 00C ứng với 2cm suy ra 500C ứng với 10 + 2 = 12 cm.
Giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức (KNTT), giúp soạn Khoa học tự nhiên 6 hay nhất, đầy đủ lý thuyết, bài tập, công thức trong sách giáo khoa Khoa học tự nhiên lớp 6
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
CHƯƠNG II : CHẤT QUANH TA
CHƯƠNG III : MỘT SỐ VẬT LIỆU, NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIÊU, LƯƠNG THỰC - THỰC PHẨM THÔNG DỤNG
CHƯƠNG IV : HỖN HỢP. TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP
CHƯƠNG V: TẾ BÀO
CHƯƠNG VI: TỪ TẾ BÀO TỚI CƠ THỂ
CHƯƠNG VII: ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG
CHƯƠNG VIII: LỰC TRONG ĐỜI SỐNG
CHƯƠNG IX: NĂNG LƯỢNG
CHƯƠNG X: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI
|