Giải bài tập Toán lớp 6 trang 12 tập 1 sách mỗi
B. GIẢI CÁC CÂU HỎI PHẦN BÀI TẬPBài 1 (Trang 12 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1) Show Xác định số tự nhiên ở dấu ?, biết a, b, c là các chữ số, $a\neq 0$
[Cánh diều] Trắc nghiệm toán 6 bài 2: Tập hợp các số tự nhiên 2. Cấu tạo thập phân của số tự nhiên Hoạt động 2: Cho các số 966; 953 a) Xác định chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm của mỗi số trên. b) Viết số 953 thành tổng theo mẫu: 966 = 900 + 60 + 6 = 9 x 100 + 6 x 10 + 6 Câu 4 (Trang 11 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1) Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu ở Ví dụ 3: $\overline{ab0}, \overline{a0c},\overline{a001}$ a $\neq 0$ Xem lời giải
Đề bài Xác định số tự nhiên ở dấu ? , biết a, b, c là các chữ số, \(a \ne 0\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Xác định xem các chữ số thuộc hàng nào, điền các chữ số vào bảng Lời giải chi tiết Loigaiaihay.com Giải Toán lớp 6 trang 12, 13 - Tập 1 sách Cánh diều Giải Toán lớp 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 6 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, đối chiếu lời giải hay, chính xác. Giải Toán 6 Tập hợp các số tự nhiên được biên soạn chi tiết, chính xác và đầy đủ các bài tập trong sách giáo khoa Cánh diều trang 12, 13 và giải các bài tập phần luyện tập vận dụng. Qua đó giúp các em xem gợi ý giải các bài tập của bài 2: Tập hợp các số tự nhiên. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Giải Toán 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên1. Tập hợp N và N* Câu 1 Phát biểu nào sau đây là đúng? a) Nếu x ∈ N thì x ∈ N* b) Nếu x ∈ N* thì x ∈ N. Gợi ý đáp án Phát biểu đúng là: b) Nếu x ∈ N* thì x ∈ N 2. Cách đọc và viết số tự nhiên Hoạt động 1: a) Đọc số sau: 12 123 452 b) Viết số sau: Ba mươi tư nghìn sáu trăm năm mươi Gợi ý đáp án a) Đọc số 12 123 452: Mười hai triệu một trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi hai b) Viết số Ba mươi tư nghìn sáu trăm năm mươi: 34 650 Câu 2 Đọc các số sau: 71 219 367; 1 153 692 305 Gợi ý đáp án Bảy mươi mốt triệu hai trăm mười chín nghìn ba trăm sáu mươi bảy; Một tỉ một trăm năm mươi ba triệu sáu trăm chín mươi hai nghìn ba trăm linh năm Câu 3 Viết số sau: Ba tỉ hai trăm năm mươi chín triệu sáu trăm ba mươi ba nghìn hai trăm mười bảy. Gợi ý đáp án Viết số: 3 259 633 217 II. Biểu diễn số tự nhiên2. Cấu tạo thập phân của số tự nhiên Hoạt động 2: Cho các số 966; 953 a) Xác định chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm của mỗi số trên. b) Viết số 953 thành tổng theo mẫu: 966 = 900 + 60 + 6 = 9 x 100 + 6 x 10 + 6 Gợi ý đáp án a)
b) 953 = 900 + 50 + 3 = 9 x 100 + 5 x 10 + 3 Câu 4 Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu ở Ví dụ 3: ab0; a0c; a001 a ≠0 Gợi ý đáp án ab0 = a x 100 + b x 10 a0c = a x 100 + c a001 = a x 1000 + 1 3. Số La Mã Hoạt động 3: Quan sát đồng hồ ở hình sau: a) Đọc các số ghi trên mặt đồng hồ; b) Cho biết đồng hồ chỉ mấy giờ Gợi ý đáp án a) Các số trên đồng hồ: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12 b) Đồng hồ chỉ 7 giờ Câu 5 a) Đọc các số La Mã sau: XVI; XVIII; XXII; XXVI; XXVIII b) Viết các số sau bằng số La Mã: 12; 15; 17; 24; 25;25 Gợi ý đáp án a) Đọc số La Mã: XVI: mười sáu; XVIII: Mười tám; XXII: hai mươi hai; XXVI: hai mươi sáu; XXVIII: hai mươi tám b) Viết số La Mã: 12: XII; 15: XV; 24: XXIV; 25: XX; 29: XXIX III. So sánh các số tự nhiênHoạt động 6: So sánh a) 9 998 và 10 000 b) 524 697 và 524 687 Gợi ý đáp án a) 9 998 < 10 000 b) 524 697 > 524 687 Câu 6: So sánh: a) 35 216 098 và 8 935 789 b) 69 098 327 và 69 098 357 Gợi ý đáp án a) Số 35 216 098 có tám chữ số và số 8 935 789 có bảy chữ số. Vậy 35 216 098 > 8 935 789 b) Do hai số 69 098 327 và 69 098 357 có cùng các chữ số nên ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau là 2 < 7. Vậy 69 098 327 < 69 098 357 Xác định số tự nhiên ở ? biết a, b, c là các chữ số a ≠0
Gợi ý đáp án: Biểu diễn số tự nhiên có a ≠0. Ta có Từ đó ta có bảng số liệu sau:
Câu 2Đọc và viết: a) Số tự nhiên lớn nhất có sáu chữ số khác nhau. b) Số tự nhiên nhỏ nhất có bỷ chữ số khác nhau. c) Số tự nhiên chẵn lớn nhất có tám chữ số khác nhau. d) Số tự nhiên lẻ nhở nhất có tám chữ số khác nhau. Gợi ý đáp án: c) 98 765 432 d) 10 234 567 Câu 3Đọc số liệu về các đại lượng trong bảng dưới đây:
(Nguồn: Hoàng Ngọc Cảnh (CB), Địa lí Tự nhiên đại cương 2, NXB Đại học Sư phạm, 2011) Gợi ý đáp án:
Câu 4a) Đọc các số La Mã sau: IV; VIII; XI; XXIII; XXIV; XXVII b) Viết các số sau bằng số La Mã: 6; 14; 18; 19; 22; 26; 30. Gợi ý đáp án: a) Đọc số La Mã: IV: bốn; VIII: tám; XI: mười một; XXIII: hai mươi ba; XXIV: hai mươi tư; XXVII: hai mươi bảy b) Viết số La Mã: 6: VI; 14: XIV; 18: XVIII; 19: XIX; 22: XXII; 26: XXVI; 30: XXX. Câu 5a) Viết các số sau theo thứ tự tăng dần: 12 059 369; 9 909 820; 12 058 967; 12 059 305 b) Viết các số ssau theo thứ tự giảm dần: 50 413 000; 39 502 403; 50 412 999; 39 502 413 Gợi ý đáp án: a) Viết các số sau theo thứ tự tăng dần là: 9 909 820 < 12 058 967 < 12 059 305 < 12 059 369; b) Viết các số sau theo thứ tự giảm dần 50 413 000 > 50 412 999 > 39 502 413 > 39 502 403 Câu 6Viết tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn mỗi điều kiện sau: a) x ≤ 6; b) 35 ≤ x ≤ 39; c) 216 < x ≤ 219 Gợi ý đáp án: a) Gọi A là tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn x ≤ 6 Ta có: A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} b) Gọi B là tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn 35 ≤ x ≤ 39 Ta có: B = {35; 36; 37; 38; 39} c) Gọi C là tập hợp các số tụ nhiên x thảo mãn 216 < x ≤ 219 Ta có: C = {217; 218; 219} Câu 7a) b) Gợi ý đáp án: Để so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng (tính từ trái qua phải), cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số tự nhiên chứa chữ số đó lớn hơn. a. Do có cùng số chữ số nên ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau là 69 < *9 < 89 hay 6 < * < 8Vậy số thích hợp để điền vào * là 7 Phép toán hoàn thành: 3 369 < 3 379 < 3 389 b. Do có cùng số chữ số nên ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau là 20 < *0 < 40 hay 2 < * < 4Vậy số thích hợp để điền vào * là 3 Phép toán hoàn thành: 2020 < 2030 < 2040 Câu 8Cô Ngọc cần mua một chiếc phích nước. Giá chiếc phích nước mà cô Ngọc định mua ở năm của hàng như sau:
Cô Ngọc nên mua phích ở cửa hàng nào thì có giá rẻ nhất? Gợi ý đáp án: Do 105 000, 107 000, 110 000, 120 000, 115 000 có cùng số chữ số nên ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau là 05 < 07 < 10 < 15 < 20 Suy ra: 105 000 < 107 000 < 110 000 < 115 000 < 120 000 Hay cửa hàng Bình Minh có giá phích thấp nhất Vậy cô Ngọc nên mua phích ở cửa hàng Bình Minh. Cập nhật: 13/09/2021 |