Giấy thông hành trung quốc đi được bao lâu

Mục lục bài viết

  • 1. Giấy thông hành là gì?
  • 2. Ai được cấp giấy thông hành?
  • 3. Xin cấp giấy thông hành cần chuẩn bị giấy tờ gì?
  • 4. Giấy thông hành bị thu hồi, hủy giá trị sử dụng khi nào?
  • 5. Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy phép thông hành
  • 6. Mẫu đơn trình báo mất giấy thông hành
  • 7. Mẫu giấy chứng nhận nhập cảnh cấp cho người bị mất giấy thông hành ở nước ngoài nhập cảnh về nước

Nội dung được biên tập từ chuyên mụctư vấn luật Dân sự của Công ty luật Minh Khuê

>>Luật sư tư vấn pháp luật Dân sự, gọi: 1900.6162

Cơ sở pháp lý:

- Luật xuất cảnh nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019

- Nghị định 76/2020/NĐ-CP

1. Giấy thông hành là gì?

Giấy thông hànhlà giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam đểqua lại biên giới theo điều ước quốc tế giữa Việt Nam với nước có chung đường biên giới.

Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn. [khoản 3 Điều 7 Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt nam 2019]

2. Ai được cấp giấy thông hành?

Điều 4 Nghị định 76/2020/NĐ-CP quy định cụ thể về đối tượng được cấp giấy thông hành như sau:

[i] Đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia gồm: cán bộ, công chức, viên chức, công nhân đang làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia được cử sang tỉnh biên giới đối diện của Campuchia công tác.

[ii] Đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào:

- Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào;

- Công dân Việt Nam không có hộ khẩu thường trú ở các tỉnh có chung đường biên giới với Lào nhưng làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào.

[iii] Đối tượng được cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc:

- Công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc;

- Cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc được cử sang vùng biên giới đối diện của Trung Quốc để công tác.

3. Xin cấp giấy thông hành cần chuẩn bị giấy tờ gì?

Hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định 76/2020/NĐ-CP. Cụ thể:

[i] 01 tờ khai theoMẫu M01đã điền đầy đủ thông tin.

Lưu ý: Tờ khai của các trường hợp dưới đây thì thực hiện như sau:

- Người quy định tại khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 4 Nghị định này thì tờ khai phải có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý;

- Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì tờ khai do cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật khai và ký tên, có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của Trưởng công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú;

- Người chưa đủ 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc với cha hoặc mẹ thì tờ khai phải do cha hoặc mẹ khai và ký tên.

[ii] 02 ảnh chân dung, cỡ4cmx 6cm. Trường hợp người chưa đủ 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành với cha hoặc mẹ thì dán 01 ảnh 3cmx 4cm của trẻ em đó vào tờ khai và nộp kèm 01 ảnh 3cmx 4cm của trẻ em đó để dán vào giấy thông hành.

[iii] Giấy tờ khác đối với các trường hợp dưới đây:

- 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;

- 01 bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện theo pháp luật đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;

- Giấy thông hành đã được cấp, nếu còn giá trị sử dụng;

- Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đối với trường hợp ủy quyền nộp hồ sơ.

4. Giấy thông hành bị thu hồi, hủy giá trị sử dụng khi nào?

Các trường hợp thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành

- Giấy thông hành còn thời hạn bị mất.

- Giấy thông hành đã cấp cho người thuộc trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

- Giấy thông hành của người thuộc trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh do thực hiện hành vi bị nghiêm cấm.

Hủy giá trị sử dụng giấy thông hành còn thời hạn bị mất

- Trường hợp bị mất giấy thông hành ở trong nước, trong thời hạn 48 giờ kể từ khi phát hiện giấy thông hành bị mất, người bị mất giấy thông hành trực tiếp nộp hoặc gửi đơn trình báo mất giấy thông hành theoMẫu M02ban hành kèm theo Nghị định này cho cơ quan cấp giấy thông hành.Nếuvì lý do bất khả kháng không nộp hoặc gửi đơn theo thời hạn quy định thì phải giải thích cụ thể về lý do bất khả kháng.

- Trường hợp bị mất giấy thông hành ở nước ngoài, trong thời hạn 48 giờ kể từ khi phát hiện giấy thông hành bị mất, người bị mất giấy thông hành phải báo cho cơ quan chức năng của nước sở tại để làm các thủ tục xác nhận việc mất giấy thông hành và được tạo điều kiện cho xuất cảnh; khi về nước phải trình báo về việc mất giấy thông hành với đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh của Việt Nam tại cửa khẩu.

- Đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu có trách nhiệm tiếp nhận trình báo của người bị mất giấy thông hành ở nước ngoài và cấp giấy chứng nhận nhập cảnh theoMẫu M03ban hành kèm theo Nghị định này cho người bị mất giấy thông hành.

- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn trình báo mất giấy thông hành hoặc giấy chứng nhận nhập cảnh của đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu, cơ quan cấp giấy thông hành thực hiện việc hủy giá trị sử dụng giấy thông hành bị mất và thông báo cho bộ đội biên phòng tỉnh nơi công dân được cấp giấy thông hành.

- Khi có căn cứ xác định người thuộc trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh quy định tạikhoản 1 Điều 21 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, cơ quan cấp giấy thông hành kiểm tra, yêu cầu người đã được cấp giấy thông hành nộp lại giấy thông hành còn thời hạn để hủy giá trị sử dụng.

- Trường hợp không thu hồi được giấy thông hành còn thời hạn thì cơ quan cấp giấy thông hành thực hiện việc hủy giá trị sử dụng giấy thông hành và thông báo cho bộ đội biên phòng tỉnh nơi công dân được cấp giấy thông hành.

5. Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy phép thông hành

>>> Mẫu M01 ban hành kèm theo Nghị định 76/2020/NĐ-CP

Mã QR

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

TỜ KHAI

ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY THÔNG HÀNH

Ảnh cỡ 4x6cm mới chụp, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền trắng [1]

1.Họ và tên [chữ in hoa]...2.Giới tính: Nam □ Nữ □

3.Sinh ngày... tháng... năm... Nơi sinh [tỉnh, Tp]...

4. Số giấy CMND/thẻ CCCD

Ngày cấp: .../.../...

5. Dân tộc ... 6. Tôn giáo ... 7. Số điện thoại...

8. Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú...

...

9. Chỗ ở hiện nay...

10. Nghề nghiệp...

11. Tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức doanh nghiệp nơi đang làm việc [nếu có]...

...

12. Cửa khẩu qua lại...

13. Trẻ em dưới 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành[2]:

-Họ và tên [chữ in hoa]...

- Sinh ngày...tháng...năm ... Nơi sinh [tỉnh, thành phố]...

14. Nội dung đề nghị[3]:...

Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên./.

Ảnh mới chụp của trẻ em đi cùng giấy thông hành, cỡ3x4cm,mặt nhìn thẳng đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền trắng [1]

Xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoặc Trưởng Công an xã, phường, thị trấn[4]
[Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu]

Làm tại... , ngày... tháng... năm….

Người đề nghị
[Ký và ghi rõ họ tên]

Ghi chú:

1. Dán 01 ảnh vào khung, kèm theo 01 ảnh để cấp giấy thông hành.

2. Dành cho trường hợp trẻ em dưới 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc.

3. Ghi rõ nội dung đề nghị. Ví dụ: Đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia; Đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào; Đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc.

4. Xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong trường hợp người đề nghị cấp giấy thông hành là cán bộ, công chức, viên chức, công nhân hoặc xác nhận của Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú trong trường hợp người đề nghị cấp giấy thông hành là trẻ em dưới 14 tuổi...

6. Mẫu đơn trình báo mất giấy thông hành

>>> Mẫu M02 ban hành kèm theo Nghị định 76/2020/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

ĐƠN TRÌNH BÁO MẤT GIẤY THÔNG HÀNH

[Dùng cho công dân Việt Nam bị mất giấy thông hành ở trong nước]

Kính gửi:... [1]

1. Họ và tên [chữ in hoa] ...2. Giới tính: Nam □ Nữ □

3. Sinh ngày ... tháng ... năm... Nơi sinh [tỉnh, thành phố]...

4. Số giấy CMND/thẻ CCCD

Ngày cấp: .../.../...

5.Số điện thoại...

6. Địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú...

...

7.Chỗ ở hiện nay...

8. Số giấy thông hành bị mất:... ngày cấp:... /... /...

9. Cơ quan cấp giấy thông hành:...

10. Giấy thông hành trên đã bị mất vào hồi:... giờ... , ngày.../... /...

11. Tại...

12. Hoàn cảnh và lý do bị mất giấy thông hành:

...

...

...

Tôi xin cam đoan nội dung trình báo trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Xác nhận của Trưởng Công an xã, phường, thị trấn[2]
[Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu]

Làm tại... , ngày... tháng... năm….

Người đề nghị
[Ký và ghi rõ họ tên]

Ghi chú:

1. Ghi rõ tên cơ quan đã cấp giấy thông hành.

2. Trường hợp gửi đơn trình báo qua đường bưu điện thì đơn phải có xác nhận của Trưởng Công an xã, phường, thị trấn nơi công dân đang cư trú.

7. Mẫu giấy chứng nhận nhập cảnh cấp cho người bị mất giấy thông hành ở nước ngoài nhập cảnh về nước

>>> Mẫu M03 ban hành kèm theo Nghị định 76/2020/NĐ-CP

...[1]...
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ...

…......,ngày... tháng... năm......

GIẤY CHỨNG NHẬN NHẬP CẢNH

[Cấp cho người bị mất giấy thông hành ở nước ngoài nhập cảnh về nước]

...[1]... chứng nhận người có chi tiết nhân thân như sau đã nhập cảnh Việt Nam:

1. Họ và tên [chữ in hoa]: ...2. Giới tính: Nam □ Nữ □

3. Sinh ngày ... tháng ... năm Nơi sinh [tỉnh, thành phố]...

4. Số giấy CMND/thẻ CCCD

Ngày cấp: .../.../...

5. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi ra nước ngoài: ...

...

6. Thông tin của trẻ em đi kèm trong giấy thông hành [nếu có][2]:

- Họ và tên: ... Giới tính: Nam □ Nữ □

- Sinh ngày... tháng... năm...

Người có tên nêu trên đã nhập cảnh về Việt Nam ngày ... /.../...

Nơi nhập cảnh[3]:...

Nơi nhận:
- ...[4]
- ...[5]
- Lưu ...

……….., ngày …...tháng…..năm…….
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN
[Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu]

Ghi chú:

1. Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận nhập cảnh.

2. Đối với trường hợp người chưa đủ 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc với cha hoặc mẹ.

3. Tên cửa khẩu hoặc đường qua lại biên giới nơi công dân nhập cảnh.

4. Tên người đề nghị.

5. Cơ quan cấp giấy thông hành.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗtrợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phậntư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoạisố:1900.6162để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Dân sự - Công ty luật Minh Khuê

Video liên quan

Chủ Đề