a. Định nghĩa: Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân tự phóng ra những bức xạ gọi là tia phóngxạ &
biến đổi thành hạt nhân khác .
Thí dụ : ( 1 e 0 là chùm positron )
Tia phóng xạ qua điện trường
b. Đặc điểm:
Quá trình phóng xạ có nguyên
nhân ở bên trong hạt nhân, hoàn toàn không phụ thuộcyếu tố bên ngoàinhư nhiệt
độ, áp suất
Mắtkhông nhìn thấy tia phóng xạ.
Tia phóng xạ có tác dụng :
Ion
hóa môi trường,
Gây ra phản ứng hóa học,
Bị lệch khi đi qua điện trường
c. Phân loại: Nghiên cứu phóng xạ phát ra từ urani qua điện trường người ta phân ra 3 loại tia phóng xạ:
Tia a:
Tia a là chùm hạt nhân của nguyên tử 2 He
4gọi là hạt alfa .
Tính chất:
Tiaa lệch về bản
âm vì có điện tích +2e .
Chuyển động vớiv=107m/s. Đâm xuyên yếu, trong
không khí đi được8cm .
Làm ion hóa môi trường .
Tiab - :
Tiab - là chùm electron , kí hiệu
-1
e 0
Tính chất :
Lệch về bản + của tụ điện và lệch nhiều hơn tiaa vì me nhỏ hơn
ma.
Chuyển động v=3.108m/s,
đâm xuyên mạnh, trong không khí đi được vài trăm mét.
Làm ion hóa môi trường .
Đồng vị 6C14 ; 15P32 phát ra tia b - .
Tia b + :
Là chùm hạt + e còn gọi là positron, kí hiệu 1e0 .
Tính chất :
Có khối lượngbằngkhối lượnge; điện tích +e.
Chuyển độngv=3.108m/s, khả năng đâm xuyên
mạnh, trong không khí đi được hàng trăm mét.
Làm ion hóa môi trường .
Đồng vị 6C11phát ra tiaβ+.
Tiag :
Là sóng điện từcó bước
sóng nhỏ hơn 0,01nm, là những photon có năng lượng lớn.
Tính chất :
Khả
năng đâm xuyên mạnh, có thể xuyên qua lớp chì dày 1dm. Tiag gây nguy
hiểm cho con người.
Không
bị lệch trong điện trường, từ trường .
2. Định luật phóng xạ :
a. Định luật phóng xạ :
Định luật : Mỗi
chất phóng xạ được đăc trưng bởi thời gian T gọi
là chu kì bán rã, cứ sau mỗi chu kì thì ½ số
nguyên tử của chất ấy đã biến
thành chất khác.
Thí dụ : 92 U 238 sau
T= 4,5 .10 9 năm phân
rã thành 90 Th 232
Chu kì bán rã của Urani là T=4,5.109năm; của Radi là T = 106s
Công
thức : Với N0 là số nguyên tử
ban đầu
Công thức :
N0
: số hạt nhân ban đầu
N : số hạt nhân ở thời điểm t
b. Hằng số phóng xạ
3. Độ phóng xạ :
a. Định nghĩa :Là
đại lượng đặc trưng cho tính phóngxạ mạnh hay yếu và đo bằngsố phân rã trong 1s
b. Công thức : N độ phóng xạ ban đầu.
c. Đơn vị :
Đơn vị của độ phóng xạ là Becquerelkí hiệuBq.
Đơn vị khác của độ phóng xạ
làCuriekí hiệuCi
1 Ci = 3,7 .10 10 Bq
BÀI TẬP:
1. Trong thời gian 4 giờ có 75% số hạt nhân của một chất phóng xạ đã phân rã. Tìm chu kì bán rã của chất phóng xạ đó?
Giải nhanh: Số hạt nhân còn lại sau 4h là 25%. Với 100% thì sau 1T còn lại 50%, sau 1T nữa còn lại 25%. Vậy 2T=t. Nên T=t/2=2h2.
2. Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là T. Độ phóng xạ ở thời điểm t1 là H1, ở thời điểm t2>t1 là H2. Tính số hạt nhân đã phân rã từ thời điểm t1 đến t2?
Giải:
3. Một
THÔNG TIN:
Hạt alphađượcRutherfordphát hiện và đặt tên vào năm 1899.
Alpha phát ra từ uranium hoặc plutonium. Hạt alpha là phần quan trọng của bụi phóng xạ từ một vụ nổ hạt nhân.
Hạt bétađượcRutherfordphát hiện và đặt tênvào năm 1899. Đến năm 1960, các nhà khoa quan sát được neutrino