Hãy: - Cho biết trong bảng chú giải ở trang 96 97 sách giáo khoa có các loại kí hiệu nào

Địa lí 6 bài 4: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ

Giải bài tập Địa lý 6 Kết nối tri thức

48 19.167

Tải về Bài viết đã được lưu

Địa lí 6 bài 4: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ có lời giải chuẩn theo chương trình sách mới. Giải bài Địa lý 6 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập giải sách Địa lí 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống.

>> Bài trước: Địa lí 6 bài 3 Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ

Địa lí 6 bài 4 Kết nối tri thức

  • I. Phần mở đầu
  • II. Phần nội dung bài học
    • 1. Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ
    • 2. Đọc một số bản đồ thông dụng
    • 3. Tìm đường đi trên bản đồ
  • III. Phần luyện tập và vận dụng
    • Luyện tập 1 Địa lí 6 KNTT trang 112
    • Vận dụng 2Địa lí 6 KNTT trang 112
    • Vận dụng 3 Địa lí 6 KNTT trang 112

I. Phần mở đầu

Bản đồ có vai trò rất quan trọng trong học tập và đời sống. Bài học này sẽ giúp các em có được kĩ năng đọc và sử dụng bản đồ

II. Phần nội dung bài học

1. Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ

a] Kí hiệu bản đồ

Câu hỏi Địa lí 6 sách KNTT trang 108:Hãy kể thêm tên một số đối tượng địa lí được thể hiện bằng các loại kí hiệu: điểm, đường, diện tích

Gợi ý trả lời

Một số đối tượng địa lí được thể hiện bằng các loại kí hiệu: điểm, đường, diện tích:

  • Những đối tượng địa lí được biểu hiện bằng kí hiệu điểm: Cảng biển, sân bay, lúa, lạc, mía, cà phê, cao su, quế, trâu bò, lợn, thiếc, sắt, mangan, crom, cơ khí, vật liệu xây dựng, chế biến lâm sản.
  • Những đối tượng địa lí được biểu hiện bằng kí hiệu đường: Ranh giới quốc gia, ranh giới tỉnh, đường ô tô, đường sắt, hướng tấn công của quân ta...
  • Những đối tượng địa lí được biểu hiện bằng kí hiệu diện tích: Bãi tôm, bãi cá, vùng trồng lúa, vùng trồng cây công nghiệp,...

b] Bảng chú giải

Câu hỏi Địa lí 6 sách KNTT trang 109: Quan sát hai bảng chú giải ở hình 2, cho biết:

- Bảng chú giải nào của bản đồ hành chính, bảng chú giải nào của bản đồ tự nhiên.

- Hãy kể ít nhất ba đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ hành chính và ba đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ tự nhiên.

Gợi ý trả lời

- Bảng chú giải thứ hai của bản đồ hành chính, bảng chú giải thứ nhất của bản đồ tự nhiên.

- Ba đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ hành chính: thủ đô [ngôi sao đỏ], Thành phố trực thuộc trung ương [chấm tròn tô đỏ], đường sắt [đoạn thẳng liền màu đen].

- Ba đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ tự nhiên: phân tầng độ sâu [các hình chữ nhật màu xanh nối tiếp nhau và đậm dần], đỉnh núi, độ sâu [hình núi màu đen, bên trên ghi độ cao 3143], phân tầng độ sâu [các hình chữ nhật màu đỏ nối tiếp nhau và thay đổi màu sắc nhạt dần].

2. Đọc một số bản đồ thông dụng

3. Tìm đường đi trên bản đồ

Câu hỏi Địa lí 6 sách KNTT trang 111

1. Tìm trên bản đồ hình 3 các địa điểm: Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt, ga Đà Lạt, Bảo tàng Lâm Đồng.

2. Mô tả đường đi từ Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lat đến Ga Đà Lạt, từ Ga Đà Lạt đến Bảo tàng Lâm Đồng.

Gợi ý trả lời

1/ Các địa điểm:

  • Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt nằm trên đường Yersin;
  • Ga Đà Lạt là điểm bắt đầu tuyến đường sắt;
  • Bảo tàng Lâm Đồng nằm trên đường Hùng Vương.

2/ Mô tả đường đi từ Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt đến Ga Đà Lạt, từ Ga Đà Lạt đến Bảo tàng Lâm Đồng.

  • Từ Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt xuôi theo đường Yersin tới ngã tư đường Nguyễn Trãi - Yersin [khoảng 600 m], sau đó đi về hướng Đông Bắc [khoảng 500 m], rẽ phải sẽ là Ga Đà Lạt.
  • Từ Ga Đà Lạt đến ngã tư Nguyễn Trãi - Yersin [khoảng 500 m], từ ngã tư đó đi theo đường Phạm Hồng Thái [khoảng 1 km] đến đường Hùng Vương, Bảo tàng Lâm Đồng nằm trên đường Hùng Vương.

III. Phần luyện tập và vận dụng

Luyện tập 1 Địa lí 6 KNTT trang 112

Khi thể hiện các đối tượng: sông, mỏ khoảng sản, vùng trồng rừng, ranh giới tỉnh, nhà máy trên bản đồ người ta dùng loại kí hiệu nào?

Gợi ý trả lời

Kí hiệu mô tả các đối tượng sông, mỏ khoảng sản, vùng trồng rừng, ranh giới tỉnh, nhà máy trên bản đồ:

Sông:

Mỏ khoảng sản:

Vùng trồng rừng:

Ranh giới tỉnh:

Nhà máy:

Vận dụng 2Địa lí 6 KNTT trang 112

Sưu tầm bản đồ du lịch Hà Nội, sau đó tìm đường đi từ Trung tâm Hội nghị Quốc Gia đến Nhà hát Lớn Hà Nội.

Gợi ý

Vận dụng 3 Địa lí 6 KNTT trang 112

Tìm hiểu về một ứng dụng bản đồ trên thiết bị điện tử [điện thoại thông minh, máy tính,…] và tìm đường đi từ chùa Thiên Mụ đến lăng Khải Định [Thừa Thiên Huế] trên ứng dụng đó.

Gợi ý trả lời

Sử dụng Google Maps để tìm đường đi từ chùa Thiên Mụ đến lăng Khải Định [Thừa Thiên Huế].

>> Bài tiếp theo: Địa lí 6 bài 5: Lược đồ trí nhớ Kết nối tri thức

Trên đây là chi tiết lời Giải Địa lí 6 bài 4 sách Kết nối tri thức. Tham khảo bài soạn sách tương ứng Địa lí 6 sách Cánh Diều và Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. VnDoc.com liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình sách mới chương trình GDPT cho các bạn cùng tham khảo.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới.

  • Nhóm Tài liệu học tập lớp 6
  • Nhóm Sách Kết nối tri thức THCS

Tham khảo thêm

  • Địa lí 6 bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến. Tọa độ địa lí Kết nối tri thức
  • Địa lí 6 bài 2: Bản đồ. Một số lưới kinh, vĩ tuyến. Phương hướng trên bản đồ

1. Kí hiệu và bảng chú giải băn đồ
Hướng dẫn trả lời câu hỏi [Trang 108 SGK]: Hãy kể thêm tên một số đối tượng địa lí được thể hiện bằng các loại kí hiệu: điểm, đường, diện tích.

Trả lời:

Một số đối tượng địa lí được thể hiện bằng các kí hiệu: - Kí hiệu điểm: Công nghiệp, mỏ khoáng sản, điểm dân cư, cảng biển, sân bay,... - Kí hiệu đường: Đường sông, đường biển, đường ô tô, đường sắt, hướng gió, ranh giới quốc gia, ranh giới tỉnh, hướng tấn công của quân ta... - Kí hiệu diện tích: Vùng trồng lúa, vùng trồng cây công nghiệp, bãi tôm, bãi cá,...

Hướng dẫn trả lời câu hỏi [Trang 109 SGK]:

 Quan sát hai bảng chú giải ở hình 2, cho biết:

- Bảng chú giải nào của bản đồ hành chính, bảng chú giải nào của bản đồ tự nhiên? - Hãy kể ít nhất ba đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ hành chính và ba đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ tự nhiên.

Trả lời:

- Ở hình 2, bảng chú giải của bản đồ hành chính là b; bảng chú giải của bản đồ tự nhiên là a. - Đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ: + Bản đồ hành chính: Thủ đô [ngôi sao đỏ], thành phố trực thuộc trung ương [ châm tròn tô đỏ], đường giao thông [bộ, sắt,...], ranh giới hành chính [ranh giới tỉnh,...], đơn vị hành chính [thành phố, thị xã,...]. + Bản đồ tự nhiên: Đỉnh núi; sông ngòi; phân tầng độ sâu...

Hướng dẫn trả lời câu hỏi [Trang 109 SGK]:
- Quan sát bản đồ tự nhiên thế giới ở trang 96 – 97, em hãy: + Nêu nội dung và lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ. + Nêu tỉ lệ bản đồ + Cho biết các kí hiệu trong bảng chú giải thể hiện những đối tượng địa lí nào.

+ Kể tên ít nhất một dãy núi, đồng bằng, dòng sông lớn ở châu Mỹ.


Trả lời: Quan sát bản đồ tự nhiên trang 96-97 SGK, ta có: + Nội dung bản đồ: thể hiện các yếu tố tự nhiên của thế giới [các dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông,...]. + Lãnh thổ thể hiện trên bản đồ là toàn bộ thế giới. + Tỉ lệ bản đồ: 1: 110 000 000. + Các kí hiệu: diện tích thể hiện vùng đầm lầy, hoang mạc,...; kí hiệu tượng hình thể hiện san hô,...; kí hiệu chữ thể hiện tên dãy núi, đồng bằng,.. [D: dãy núi; ĐB: đồng bằng,..]; kí hiệu đường thể hiện sông,... + Tên dãy núi, đồng bằng, dòng sông ở châu Mỹ: dãy núi An-đet; đồng bằng A-ma-zôn; sông Mi-xi-xi-pi;...

Hướng dẫn trả lời câu hỏi [Trang 109 SGK]:


- Quan sát bản đồ hành chính Việt Nam trang 110, em hãy: + Nêu nội dung và lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ. + Nêu tỉ lệ bản đồ + Cho biết các kí hiệu trong bảng chú giải thể hiện những đối tượng địa lí nào.

+ Đọc và xác định trên bản đồ tên và vị trí của: thủ đô, các thành phố trực thuộc trung ương, tỉnh/thành phố nơi em sinh sống.


Trả lời: Quan sát bản đồ hành chính Việt Nam trang 110 SGK, ta có: + Nội dung bản đồ: thể hiện biên giới quốc gia và địa giới hành chính [các tỉnh, thành phố,...]. Ngoài ra còn thể hiện một số nội dung về tự nhiên như sông ngòi,... + Lãnh thổ: vùng đất liền Việt Nam, các đảo và quần đảo nước ta. + TỈ lệ bản đồ: 1: 10 000 000. + Các kí hiệu trong bảng chú giải: kí hiệu đường thế hiện biên giới quốc gia, ranh giới tỉnh, hình học thể hiện thủ đô [ngôi sao],... + Tên và vị trí: Thủ đô Hà Nội [ngôi sao màu đỏ]; thành phố trực thuộc Trung ương: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ. + Tỉnh/thành nơi em sống [Học sinh ở tỉnh/thành nào thì xác định tên và vị trí tỉnh/thành đó. Ví dụ: Hà Tĩnh,...].

Hướng dẫn trả lời câu 1 [Trang 111 SGK]:
Tìm trên bản đồ hình 3 các địa điểm: Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt, ga Đà Lạt, Bảo tàng Lâm Đồng.


Trả lời: Trên hình 3 trong SGK - Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt: Nằm trên đường Yersin, gần sân vận động Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt. - Ga Đà Lạt: Nằm gần chỗ giao nhau giữa đường Nguyễn Trãi với đường Quang Trung. - Bảo tàng Lâm Đồng: Nằm cuối đường Khe Sanh, cách điểm giao nhau giữa đường Trần Hưng Đạo với đường Hùng Vương khoảng 0,5 cm theo đường chim bay [khoảng cách trên bản đồ].

Hướng dẫn trả lời câu 2 [Trang 111 SGK]:


Mô tả đường đi từ Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lat đến Ga Đà Lạt, từ Ga Đà Lạt đến Bảo tàng Lâm Đồng.
Trả lời: - Đường đi từ Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt đến Ga Đà Lạt: Đi đường Yersin ra đường Nguyễn Trãi. Trên trục đường Yersin - Nguyễn Trãi - Quang Trung, điểm Ga Đà Lạt nam ở bên phía tay phải. - Đường đi từ Ga Đà Lạt đến Bảo tàng Lâm Đồng: Từ Ga Đà Lạt đi ra đường Nguyễn Trãi. Giữa ngã tư Nguyễn Trãi - Yersin, rẽ vào đường Phạm Hồng Thái, rồi rẽ phải ở ngã ba đầu tiên, sau đó đi thẳng qua nơi giao nhau đường Trần Hưng Đạo và đường Hùng Vương; Bảo tàng Lâm Đồng nằm ở đường Khe Sanh, cách điểm giao nhau giữa đường Trần Hưng Đạo với đường Hùng Vương khoảng 0,5 cm.

Hướng dẫn trả lời câu 1 [Trang 112 SGK]:
Khi thể hiện các đối tượng: sông, mỏ khoảng sản, vùng trồng rừng, ranh giới tỉnh, nhà máy trên bản đồ người ta dùng loại kí hiệu nào?
Trả lời: Khi thể hiện các đối tượng: - Sông, ranh giới tỉnh: dùng kí hiệu đường. - Mỏ khoáng sản, nhà máy: dùng kí hiệu điểm. - Vùng trồng rừng: dùng kí hiệu diện tích.

Hướng dẫn trả lời câu 2 [Trang 112 SGK]:

Sưu tầm bản đồ du lịch Hà Nội, sau đó tìm đường đi từ Trung tâm Hội nghị Quốc Gia đến Nhà hát Lớn Hà Nội.

Trả lời:


Hướng dẫn trả lời câu 3 [Trang 112 SGK]:

Tìm hiểu về một ứng dụng bản đồ trên thiết bị điện tử [điện thoại thông minh, máy tính,…] và tìm đường đi từ chùa Thiên Mụ đến lăng Khải Định [Thừa Thiên Huế] trên ứng dụng đó.

Trả lời:

Đường đi từ chùa Thiên Mụ đến lăng Khải Định bằng Google Maps - Bước 1: Mở Google Maps trên thiết bị [điện thoại, máy tính,...]. - Bước 2: Nhập tên chùa Thiên Mụ vào ô nơi đi, tên lăng Khải Định vào ô nơi đến. - Bước 3: Đọc các thông số mà Google Maps đưa ra kết quả: khoảng cách, nướng di chuyển,...

Câu 1: Muốn hiểu và sử dụng được bản đồ thì bước đầu tiên cần phải làm gì? A. Xem tỉ lệ. B. Đọc bản chú giải. C. Tìm phương hướng. D. Đọc độ cao trên đường đồng mức.

Câu 2: Kí hiệu diện tích được sử dụng cho các đối tượng địa lý có đặc điểm phân bố

A. kéo dài. B. phân tán rải rác. C. theo đường. D. phân bố theo vùng.

Câu 3: Để thể hiện đối tượng địa lí là giao thông đường bộ, dùng kí hiệu nào sau đây?

A. Đường. B. Điểm. C. Diện tích. D. Hình học.

Câu 4: Để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ, người ta sử dụng

A. tỉ lệ bản đồ. B. tên bản đồ. C. các kí hiệu bản đồ. D. lưới chiếu bản đồ.

Câu 5: Có bao nhiêu loại kí hiệu bản đồ?

A. 1. B. 2. C. 3 D. 4.

Câu 6: Để tìm đường đi trên bản đồ, em phải làm gì?

Câu 1: B.
Câu 2: D.
Câu 3: A.
Câu 4: C.
Câu 5: C.
Câu 6: Để tìm đường đi trên bản đồ, thực hiện theo các bước: Bước 1: Xác định nơi đi và nới đến, hướng đi trên .bản đồ. Bước 2: Tìm cung đường có thế đi và lựa chọn cung đường thích hợp với mục đích [ngắn nhất, thuận lợi nhất, đảm bảo tuân thủ quy định luật an toàn giao thông].

Bước 3: Xác định khoảng cách thực tế phải đi.

Video liên quan

Chủ Đề