Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị rối loạn lipid máu
Thông thường rối loạn lipid máu âm thầm, không biểu hiện triệu chứng nên đa số bệnh nhân thường không chú ý đến, tuy nhiên khi rối loạn lipid máu nặng và kéo dài thì có các dấu hiệu điển hình có thể gặp trên lâm sàng:
4. CHẨN ĐOÁNChẩn đoán xác định dựa vào các dấu hiệu lâm sang và xét nghiệm các thành phần lipid máu: Cholesterol toàn phần, Triglyceride, LDL-C và HDL-C Những đối tượng cần tầm soát để chẩn đoán sớm rối loạn lipid máu:
5. ĐIỀU TRỊ
Phòng ngừa thứ phát có thể làm giảm nguy cơ xuất hiện biến cố tim mạch đã có tái phát hay các biến cố tim mạch khác. ASCVD nguy cơ rất cao khi có các biến có trong 4 biến cố tim mạch chính kèm 1 hay nhiều yếu tố nguy cơ cao sau đây:
III. Các nhóm thuốc điều trị:
C. Điều trị tăng Triglyceride máuI. Các phương pháp điều trị:
a. Thay đổi lối sống:giữ vi trò quan trọng nhất trong điều trị hạ Triglyceride máu
b. Thuốc hạ lipid máu
c. Điều trị khác: thường cân nhắc chỉ định trong trường hợp viêm tụy cấp do tăng triglyceride nặng
II. Hướng dẫn điều trị:a. Nồng độ Triglyceride 150-199mg/dL
b. Nồng độ Triglyceride 200-499mg/dL
c. Nồng độ Triglyceride ≥ 500mg/dL
A. THEO DÕII. Hiệu quả điều trị:Kiểm tra lipid máu: 4 -12 tuần sau khi khởi trị hay khi điều chỉnh liều thuốc. Sau khi đạt được mục tiêu, kiểm tra lipid máu mỗi năm (ngoại trừ trường hợp không tuân thủ điều trị hoặc cần kiểm tra thường xuyên hơn). II. Tác dụng phụ:
TÀI LIỆU THAM KHẢO
|