Kết tủa ký hiệu là gì

Chất Kết Tủa Là Gì ? Công Thức Hóa Học Chất Kết Tủa

admin November 28, 2019 Tin Tức Comments Off on Chất Kết Tủa Là Gì ? Công Thức Hóa Học Chất Kết Tủa 24,199 Views

Chất Kết Tủa Là Gì ? Công Thức Hóa Học Chất Kết Tủa

Chất kết tủa là gì ?

Kết tủa là quá trình hình thành chất rắn từ dung dịch khi phản ứng hóa học xảy ra trong dung dịch lỏng. Nếu không chịu tác dụng của trọng lực (lắng đọng) để gắn kết các hạt rắn với nhau, thì các chất tồn tại trong dung dịch ở dạng huyền phù. Sau khi lắng đọng, đặc biệt khi sử dụng phương pháp ly tâm trong phòng thí nghiệm để nén chặt chúng thành khối, chất kết tủa có thể được xem là ‘viên’.

Sự kết tủa có thể được dùng làm như một môi trường. Chất lỏng không kết tủa còn lại ở trên được gọi là ‘supernate’ hay ‘supernatant’ (dịch nổi). Bột thu được từ quá trình kết tủa về mặt lịch sử được gọi là ‘bông (tụ)’. Khi chất rắn xuất hiện ở dạng sợi cellulose qua quá trình hóa học, quá trình này được gọi là sự tái sinh (regeneration).

Kết tủa ký hiệu là gì

Công thức hóa học và màu sắc của chất kết tủa phổ biến

  1. Al(OH)3: kết tủa keo trắng
  2. FeS: màu đen
  3. Fe(OH)2: kết tủa trắng xanh
  4. Fe(OH)3: kết tủa nâu đỏ
  5. FeCl2: dung dịch lục nhạt
  6. FeCl3: dung dịch vàng nâu
  7. Cu: màu đỏ
  8. Cu(NO3)2: dung dịch xanh lam
  9. CuCl2: tinh thể có màu nâu, dung dịch xanh lá cây
  10. Fe3O4 (rắn): màu nâu đen
  11. CuSO4: tinh thể khan màu trắng, tinh thể ngậm nước màu xanh lam, dung dịch xanh lam
  12. Cu2O: đỏ gạch
  13. Cu(OH)2: kết tủa xanh lơ (xanh da trời)
  14. CuO: màu đen
  15. Zn(OH)2: kết tủa keo trắng
  16. Ag3PO4: kết tủa vàng
  17. AgCl: trắng
  18. AgBr: kết tủa vàng nhạt
  19. AgI: kết tủa vàng cam (hay vàng đậm)
  20. Ag3PO4: màu vàng
  21. Ag2SO4: kết tủa trắng
  22. MgCO3: kết tủa trắng
  23. CuS, FeS, Ag2S: màu đen
  24. BaSO4: kết tủa trắng
  25. BaCO3: kết tủa trắng
  26. CaCO3: kết tủa trắng
  27. CuS, FeS, Ag2S, PbS, HgS: kết tủa đen
  28. Mg(OH)2: kết tủa màu trắng
  29. PbI2: vàng tươi

Hi vọng với những thông tin trên mà Hanimex đã chia sẻ sẽ phần nào giúp các bạn có thêm tài liệu để ôn tập chương trình hóa học phổ thông của mình , đặc biệt là các bạn đang học lớp 9 , 10 , 11 .

Trong hóa học, phản ứng kết tủa là phản ứng tạo ra một hợp chất không tan. Làm giảm độ tan của một hợp chất hoặc là phản ứng của hai dung dịch của muối tạo ra. Chất rắn được tạo ra thông qua quá trình phản ứng kết tủa thì được gọi là kết tủa.

Phản ứng kết tủa là phản ứng có chức năng rất quan trọng. Chúng thường được sử dụng để lọc, loại bỏ hoặc thu hồi muối. Ngoài ra phản ứng có thể sử dụng để làm bột màu và để xác định được các chất có trong phân tích định tính.

Kết tủa là gì?

Kết tủa là gì? Nó được coi là quá trình hình thành của chất rắn được tạo ra từ dung dịch khi xảy ra phản ứng hóa học. xảy ra trong các dung dịch lỏng. Nếu không phải chịu tác dụng của trọng lực để có thể gắn kết các hạt rắn lại với nhau. Thì các chất sẽ tồn tại trong dung dịch ở dạng huyền phù Sau khi chất lắng đọng, đặc biệt trong môi trường phòng thí nghiệm, các nhà nghiên cứu sẽ sử dụng phương pháp ly tâm để nén chúng thành một khối. Có thể xem kết tủa lúc này là ở dạng viên.

Sự kết tủa cũng có thể được sử dụng để làm như một chất môi trường. Phần chất lỏng không kết tủa ở phía trên được gọi là dịch nổi ( supernate hoặc supernatant). Phần bột thu được trong quá trình xảy ra phản ứng kết tủa xét về phương diện lịch sử sẽ được gọi là “bông” ( tụ). Nếu chất rắn kết tủa xuất hiện ở dạng sợi cellulose qua phản ứng hóa học, quá trình này sẽ có tên gọi là sự tái sinh.

Kết tủa ký hiệu là gì

Là quá trình hình thành của chất rắn được tạo ra từ dung dịch khi xảy ra phản ứng hóa học

Cách nhận biết chất kết tủa

Sau khi phản ứng xảy ra, những chất không được hòa tan sẽ được được gọi là chất kết tủa. Để nhận biết được chất kết tủa, chúng ta có thể thực hiện các thí nghiệm để xảy ra phản ứng rồi quan sát. Ngoài ra, bạn còn có thể sử dụng bảng tính tan đã được phân loại trong một số trường hợp thường gặp.

Ứng dụng của chất kết tủa

Kết tủa có những công dụng nổi bật nào? Đây là câu hỏi đang được nhiều người quan tâm đến hiện nay, đừng lo lắng Bilico sẽ giải đáp cho bạn một cách nhanh nhất. Cụ thể như sau:

  • Kết tủa thường được sử dụng để xác định các cation hoặc các anion có trong muối như một phần của quá trình phân tích định tính.
  • Được sử dụng để tách các loại muối ra khỏi nước. Để cô lập các sản phẩm và để chuẩn bị các sắc tố.
  • Trong điều kiện bị kiểm soát, thông thường một phản ứng kết tủa tạo ra các tinh thể vô cùng tinh khiết của kết tủa.
  • Trong quá trình luyện kim, lượng mưa thường được sử dụng để tăng cường lượng hơp kim.

Các phương pháp dùng để phục hồi một kết tủa

Có một số phương pháp phổ biến thường được sử dụng để phục hồi một kết tủa là gì? Các phương pháp đó là:

Phương pháp lọc

Khi sử dụng phương pháp lọc, toàn bộ các dung dịch đang chứa chất kết tủa sẽ được đổ lên trên một bộ lọc chuyên dụng. Điều kiện lý tưởng nhất, kết tủa vẫn đang nằm trong bộ lọc, trong khi đó thì dung dịch đã đi qua nó. Người ta có thể sử dụng bình chứa đã được làm sạch để hỗ trợ phương pháp phục hồi này. Thực tế luôn luôn có một số bị thất thoát, hoặc thông qua quy trình giải thể vào trong chất lỏng, đi qua bộ lọc hoặc dính chặt vào giới truyền tải của bộ lọc.

Phương pháp ly tâm

Trong phương pháp ly tâm, giải pháp nhanh chóng xoay. Đối với kỹ thuật này, để đạt được hiệu suất cao. Yêu cầu kết tủa rắn phải dày đặc hơn so với dung dịch lỏng. Kết tủa đầm hay còn gọi là viên có thể thu được bằng cách đổ kết tủa ra khỏi dung dịch.

So với phương pháp lọc, phương pháp này ít hao hụt hơn, còn đối với phương pháp ly tâm thường đạt hiệu suất tốt đối với các kết tủa có kích thước mẫu nhỏ.

Phương pháp gạn

Trong phương pháp gạn, phần chất lỏng sẽ được đổ ra hoặc suctioned ra trước và giữ lại phần kết tủa. Ngoài ra vẫn có một số trờng hợp, người ta sẽ bổ sung thêm vào một chất dung môi để có thể tách các giải pháp từ các chất kết tủa. Phương pháp gạn có thể sử dụng cùng với toàn bộ phương pháp hoặc sử dụng sau phương pháp ly tâm.

Các chất kết tủa thường gặp 

Dưới đây là bảng màu sắc kết tủa của một số hợp chất thường gặp trong tiến hành thí nghiệm hóa học, cụ thể như sau:

STTChất kết tủaMàu sắc kết tủaSTTChất kết tủaMàu sắc kết tủa1Al(OH)3Keo trắng15CaCO3Trắng2FeSMàu đen16AgClTrắng3Fe(OH)2Trắng xanh17AgBrVàng nhạt4Fe(OH)3Màu đỏ18AgIMàu vàng cam hay vàng đậm5FeCl2Dung dịch màu lục nhạt19Ag3PO4Màu vàng6FeCl3Dung dịch màu vàng nâu20Ag2SO4Trắng7CuMàu đỏ21MgCO3Kết tủa trắng8Cu(NO3)2Dung dịch xanh lam22CuS, FeS, Ag2S, PbS, HgSMàu đen9CuCl2Tinh thể màu nâu, dung dịch màu xanh lá cây23BaSO4Trắng10Fe3O4 (rắn)Màu nâu đen24BaCO3Trắng11CuSO4Tinh thể khan có màu trắng, tinh thể ngậm nước và dung dịch màu xanh lam25Mg(OH)2Trắng12Cu2OCó màu đỏ gạch26PbI2Vàng tươi13Cu(OH)2Màu xanh lơ (xanh da trời)27C6H2Br3OHTrắng ngà14CuOMàu đen28Zn(OH)2Keo trắng

Một số phương trình kết tủa thường gặp trong hóa học

Trong môi trường hóa học, phản ứng kết tủa là một trong những phản ứng làm tăng thêm phần phong phú cho khoa học. Bất kì trong bài giảng nào hay thí nghiệm nào ta cũng có thể bắt gặp một vài ví dụ dưới đây:

          AgNO3 + NaCl —> AgCl↓ + NaNO3

Trong ví dụ này, Bạc clorua là chất kết tủa và nó có màu trắng. Hầu hết các tác dụng của hợp chất có chứa bạc đều xuất hiện kết tủa màu trắng.

BaCl2 + K2SO4 —> BaSO4↓ + 2KCl

Phản ứng này cũng tạo ra kết tủa trắng do Barium Sulfate được sinh ra.

          2CuS4 + 2NaOH —> Cu(OH)2SO4 ↓ + Na2SO4

Đồng ( II) dibasic sulfate có kết tuả màu hơi xanh.

2AgNO3 + K2CrO4  —> Ag2CrO4↓ + 2KNO3

Qua phản ứng này, cromat bạc được hình thành và tạo ra kết tủa màu cam.

          CaCl2 + Na2CO3  —> CaCO3 + 2NaCl

Canxi cacbonat là chất kết tủa được tạo ra sau phản ứng và có màu trắng. Chúng thường được goi là đá vôi. Trong phản ứng hóa học, phản ứng kết tủa có thể tạo ra bất kì loại hợp chất nào.

Kết tủa ký hiệu là gì

 

Những chất kết tủa thường gặp hiện nay

Với những thông tin trên chắc hẳn đã giúp cho các bạn hiểu thêm về khái niệm kết tủa là gì? Hy vọng với những thông tin đó sẽ giúp cho các bạn hiểu rõ, nắm bắt hơn về hóa chất này. Mọi thông tin thắc mắc hoặc muốn đóng góp thêm ý kiến xin vui lòng liên hệ đến Bilico cho chúng tôi để được tư vấn giải đáp nhanh nhất.