Khi nào dùng did do does trong câu hỏi when năm 2024

Theo sau trợ động từ do thường là động từ nguyên thể không có to, nó có các cách dùng như sau:

1. Trong câu hỏi Chúng ta dùng do để tạo câu hỏi cùng với các động từ thường, nhưng do không đi cùng với các trợ động từ khác. Ví dụ: Do you like football? (Cậu có thích bóng đá không?) KHÔNG DÙNG: Like you football? Can you play football? (Cậu biết chơi bóng đá không?) KHÔNG DÙNG: Do you can play football?

Trợ động từ do có thể đi với động từ thường do. Ví dụ: What do you do in the evening? (Cậu thường làm gì vào buổi tối?)

2. Dạng phủ định Chúng ta dùng do để tạo nên các mệnh đề dạng phủ định cùng với các động từ thường khác (bao gồm cả do khi là động từ thường), tuy nhiên không dùng với các trợ động từ khác. Ví dụ: I don’t like football. (Tớ không thích bóng đá.) KHÔNG DÙNG: I like not football. Don’t go. (Đừng đi.) I don’t do much in the evenings. (Tớ không hoạt động nhiều vào buổi tối.) I can’t play football. (Tớ không biết chơi bóng đá.) KHÔNG DÙNG : I don’t can play football.

3. Dạng nhấn mạnh Chúng ta cũng có thể dùng do trong câu khẳng định nhằm nhấn mạnh. Ví dụ: Do sit down. (Ngồi xuống đi.) You do look nice today. (Hôm nay trông cậu thực sự rất đẹp.) She thinks I don’t love her, but I do love her. (Cô ấy nghĩ tớ không hề yêu cô ấy nhưng tớ thực sự có yêu cô ấy.) I don’t do much sport now, but I did play football when I was younger. (Hiện nay tớ không chơi thể thao mấy, nhưng khi còn trẻ tớ có chơi bóng đá.)

4. Dạng đảo ngữ Do cũng được dùng trong một số cấu trúc đảo ngữ. Ví dụ: At no time did he lose his self-control. (Anh ấy chưa từng mất kiểm soát.)

5. Dạng lược bỏ từ Trong các trường hợp khi trợ động từ được dùng để thay thế cho toàn bộ cụm động từ, thì do thường được dùng trong cả câu khẳng định, câu hỏi và nghi vấn. Ví dụ: She doesn't like dancing, but I do. (Cô ấy không thích khiêu vũ, nhưng tớ thì thích.) = She doesn't like dancing, but I like dancing. You saw Alan, didn't you? (Cậu đã gặp Alan, đúng không?) That meat smells funny. ~Yes, it does, doesn't it? (Món thịt đó có mùi thật kỳ. ~ Ừ, nó có mùi thật kỳ, nhỉ?) Ann thinks there's something wrong with Bill, and so do I. (Ann nghĩ Bill có vấn đề gì đó, và tớ cũng nghĩ thế.)


Thì hiện tại đơn (Simple present) - Tiếp

1 – Dạng phủ định Chủ ngữ + do/ does + not + động từ nguyên thể. - Với nhóm chủ ngữ: I, we, you, they, danh từ số nhiều ta dùng trợ động từ do. - Với nhóm chủ ngữ: he, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được ta dùng trợ động từ does. * Lưu ý: do not\= don’t does not\= doesn’t

Ví dụ: I don’t swim every day.(Tôi không bơi hàng ngày.) She doesn’t swim every day.(Cô ấy không bơi hàng ngày.)

2 – Dạng nghi vấn a/ Câu hỏi Yes/ No Câu hỏi: Do/ Does + chủ ngữ + động từ nguyên thể? Trả lời: Yes, chủ ngữ + do. No, chủ ngữ + don’t. Yes + chủ ngữ + does. No, chủ ngữ + doesn’t.

* Lưu ý: Ta sử dụng trợ động từ “do/ does” phù hợp với chủ ngữ và chủ ngữ trong câu trả lời phải tương ứng với chủ ngữ trong câu hỏi.

Ví dụ: Do you swim every day?(Hàng ngày bạn có bơi không?) Yes, I do.(Có, tôi có bơi hàng ngày.) Does she swim every day?(Cô ấy có bơi hàng ngày không?) No, she doesn’t.(Không, cô ấy không bơi hàng ngày.)

b/ Câu hỏi có từ để hỏi Câu hỏi: Từ để hỏi + do/ does + chủ ngữ + động từ nguyên thể? Trả lời: Chủ ngữ + động từ + … .

* Lưu ý: Trong câu trả lời ta dùng động từ nguyên thể với nhóm chủ ngữ: I, we, you, they, danh từ số nhiều. Ta thêm đuôi “s/ es” với nhóm chủ ngữ: he, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được. Một số từ để hỏi: Where(ở đâu) : hỏi về địa điểm, nơi chốn How(thế nào) : hỏi về cách thức What(cái gì) : hỏi về sự vật, sự việc Which(cái nào/người nào) : hỏi về lựa chọn What time(mấy giờ) : hỏi về giờ chính xác When(khi nào) : dùng để hỏi về thời gian chung chung

Ví dụ: What time do your classes start?(Các buổi học của bạn bắt đầu lúc mấy giờ?) They start at seven o’clock.(Chúng bắt đầu lúc 7h.) Where does he live?(Cậu ấy sống ở đâu?) He lives on Minh Khai street.(Cậu ấy sống ở phố Minh Khai.) What does she do first every morning?(Cô ấy làm gì đầu tiên mỗi sáng?) She brushes her teeth.(Cô ấy đánh răng.)

CÁC CÂU/ MẪU CÂU CẦN GHI NHỚ

I don’t swim every day.(Tôi không bơi hàng ngày.) She doesn’t swim every day.(Cô ấy không bơi hàng ngày.) Do you swim every day?(Hàng ngày bạn có bơi không?) Yes, I do.(Có, tôi có bơi hàng ngày.) Does she swim every day?(Cô ấy có bơi hàng ngày không?) No, she doesn’t.(Không, cô ấy không bơi hàng ngày.) What time do your classes start?(Các buổi học của bạn bắt đầu lúc mấy giờ?) They start at seven o’clock.(Chúng bắt đầu lúc 7h.) Where does he live?(Cậu ấy sống ở đâu?) He lives on Minh Khai street.(Cậu ấy sống ở phố Minh Khai.) What does she do first every morning?(Cô ấy làm gì đầu tiên mỗi sáng?) She brushes her teeth.(Cô ấy đánh răng.)

Khi nào sử dụng do does?

Do dùng với các chủ ngữ I, you, we, they và danh từ số nhiều. Does dùng với các chủ ngữ he, she, it và danh từ số ít.

Khi nào dùng did trong tiếng Anh?

“Did” là động từ chính. Khi diễn tả hành động đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ, bạn sử dụng quá khứ đơn của “do” là “did” như động từ chính trong câu. Trong trường hợp này, “did” mang nghĩa là “đã làm”, “đã thực hiện”.

Đó là thì gì?

2. Quá khứ của “do” – V2, V3 của “do”.

Khi nào dung câu hỏi đó?

Trong câu hỏi Chúng ta dùng do để tạo câu hỏi cùng với các động từ thường, nhưng do không đi cùng với các trợ động từ khác. Ví dụ: Do you like football? (Cậu có thích bóng đá không?) KHÔNG DÙNG: Like you football?