Khi nói về cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?
Bài tập trắc nghiệm 45 phút Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể - Sinh học 12 - Đề số 3
Chia sẻ
Một số câu hỏi khác cùng bài thi.
-
Khi nói về cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
-
Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, có các phát biểu sau: [1]Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể. [2]Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử. [3]Thành phần hóa học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin. [4]Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm. Số phát biểu không đúng là
-
Mức xoắn 1 của NST là:
-
Nhận định nào sau đây về NST là không đúng?
-
Trong cấu trúc của NST nhân thực điển hình, cấu trúc nào có đường kính là 30nm
-
Nội dung nào sau đây khi nói về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực là sai?
-
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho alen lặn biểu hiện ở trạng thái đơn alen:
-
Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với nhiễm sắc thể?
I. Chỉ có 1 phân tử ARN.
II. Đơn vị cấu trúc cơ bản gồm 1 đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon.
III. Có khả năng đóng xoắn và tháo xoắn theo chu kì.
IV. Có khả năng bị đột biến.
V. Chứa đựng, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
-
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
[1]Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi nhiễm sắc có đường kính 700nm.
[2]Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
[3]Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm ADN mạch kép và Protein loại histon.
[4]Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là 30nm và 300nm.
-
Trình tự nucleotit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm ở
-
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?
-
Trong cấu tạo siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, mức xoắn hai là:
-
Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này chỉ phát hiện ở tế bào:
-
Mức xoắn 3 của nhiễm sắc thể là:
-
Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của NST:
-
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo bởi:
-
Quan sát hình ảnh sau đây:
Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng?[1] Cấu trúc [1] có chứa 8 phân tử histon và được gọi là nuclêôxôm.
[2] Chuỗi các cấu trúc [1] nối tiếp với nhau được gọi là sợi nhiễm sắc với đường kính 11 nm.
[3] Cấu trúc [2] được gọi là sợi siêu xoắn [vùng xếp cuộn] với đường kính 300 nm.
[4] Cấu trúc [3] là mức cuộn xoắn cao nhất của nhiễm sắc thể và có đường kinh 700 nm.
[5] Cấu trúc [4] chỉ xuất hiện trong nhân tế bào sinh vật nhân thực vào kỳ giữa của quá trình nguyên phân.
[6] Khi ở dạng cấu trúc 4, mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN mạch thẳng kép.
-
Cho các cấu trúc sau: [1] Crômatit. [2] Sợi cơ bản. [3] ADN xoắn kép. [4] Sợi nhiễm sắc [5] Vùng xếp cuộn. [6] NST ở kì giữa.[7] Nuclêôxôm.
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực thì trình tự nào sau đây là đúng?
-
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực không có chức năng nào sau đây?
-
Phân tử protein thể hiện được chức năng sinh học tốt nhất ở bậc cấu trúc:
-
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc thể [ sợi chất nhiễm sắc ] có đường kính lần lượt là
-
Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 30nm là:
-
Nuclêôxôm là đơn vị cơ bản của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực.Ở mỗi nulêôxôm gồm
-
Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gọi là:
-
Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này chỉ phát hiện ở tế bào
Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.
-
Tính tổng tất cả các hệ số trong khai triển đa thức
. -
Số hạng tổng quát của khai triển
là: -
Cho 7 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu ở dạng bột vào 500ml dung dịch AgNO3 0,38M khuấy kĩ hỗ hợp. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn lọc, rửa kết tủa thu được dung dịch X và m gam chất rắn B. Thêm lượng dưu dung dịch NaOH vào dung dịch X, lọc rửa kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn C có khối lượng 7,6 gam. Giá trị lớn nhất của m là:
-
Cho đa giác đều có n đỉnh,
và. Tìm n, biết rằng đa giác đó có 90 đường chéo. -
Hòa tan hết 17,72 gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và FeCO3 cần dùng vừa đủ 280ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch Y. Cho V ml dung dịch Ba[OH]2 1M vào dung dịch Y, thu được 77,36 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:
-
Hệ số của
trong khai triểnlà: -
Cho các dung dịch: KOH, Ba[HCO3]2, Ca[OH]2, HCl, KHCO3, BaCl2 phản ứng với nhau từng đôi một. Số cặp chất xảy ra phản ứng ở nhiệt độ thường là:
-
Một hộp có 5 viên bi đỏ và 9 viên bi xanh. Chọn ngẫu nhiên 2 viên bi. Xác suất để chọn được 2 viên bu khác màu là:
-
Một cốc nước có chứa các ion: Na+ [0,02 mol]; Mg2+ [0,02 mol]; Ca2+ [0,04 mol]; Cl- [0,02 mol]; HCO3- [0,12 mol]. Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc:
-
Một hộp có 4 viên bi đỏ, 5 viên bi trắng và 6 viên bi vàng. Chọn ra 4 viên bi từ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn để trong số bi lấy ra không có đủ 3 màu?