Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở hai bên vân trung tâm là

Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở cùng phía với nhau so với vân sáng

trung tâm là


A.

B.

C.

D.

Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là

A.

A: 4i

B.

B: 5i

C.

C: 14i

D.

D: 13i

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:

Vị trí vân sáng bậc 5 là:

Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở hai bên vân trung tâm là
Vị trí vân sáng bậc 9 là:
Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở hai bên vân trung tâm là
Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là:
Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở hai bên vân trung tâm là

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Giao thoa ánh sáng - Sóng ánh sáng - Vật Lý 12 - Đề số 2

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc:

    Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở hai bên vân trung tâm là
    (màu tím);
    Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở hai bên vân trung tâm là
    (màu lục);
    Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở hai bên vân trung tâm là
    (màu đỏ). Giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân trung tâm có 14 vân màu lục.Số vân tím và vân đỏ nằm giữa hai vân sáng liên tiếp kể trên là :

  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc cóbướcsóng

    Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở hai bên vân trung tâm là
    . Khoảng cách giữa hai khe sáng là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5m. Trên màn quan sát, hai vân sáng bậc 4 nằm ở hai điểm M và N. Dịch màn quan sát một đoạn 50cm theo hướng ra 2 khe Y-âng thì số vân sáng trên đoạn MN giảm so vớilúcđầulà ?

  • trong thi nghiem Young về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc,trong đó có bức xạ màu đỏ có bước sóng 720 nm và bức xạ màu lục cóbướcsóng

    Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở hai bên vân trung tâm là
    cógiátrị trong khoảng từ 500 nm đến 575 nm). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 8 vân sáng màu lục. Giátrịcủa
    Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở hai bên vân trung tâm là
    là?

  • Trong thí nghiệm Yong về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng

    Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở hai bên vân trung tâm là
    Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở hai bên vân trung tâm là
    . Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân sáng bậc 7 của bức xạ có bước sóng λ, số vị trí cho vân trùng nhau giữa hai bức xạ là:

  • TN GTAS nguồn phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc

    Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở hai bên vân trung tâm là
    (đỏ),
    Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở hai bên vân trung tâm là
    (lam)trên màn hứng vân giao thoa. Trong đoạn giữa 3 vân sáng liên tiếp cùng màu với vân trung tâm có số vân đỏ và vân lam là ?

  • Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là

  • Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 (m). Trên màn quan sát, hai điểm M và N đối xứng qua vân trung tâm có hai vân sáng bậc 4. Dịch màn ra xa hai khe thêm một đoạn 50 (cm) theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe. So với lúc chưa dịch chuyển màn, số vân sáng trên đoạn MN lúc này giảm đi:

  • Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng. Lần thứ nhất, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có 2 loại bức xạ

    Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở hai bên vân trung tâm là
    1=0,56
    Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở hai bên vân trung tâm là
    Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở hai bên vân trung tâm là
    với
    Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở hai bên vân trung tâm là
    , thì trong khoảng giữa hai vạch sáng gần nhau nhất cùng màu với vạch sáng trung tâm có 6 vân sáng màu đỏ
    Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở hai bên vân trung tâm là
    . Lần thứ 2, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có 3 loại bức xạ
    Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở hai bên vân trung tâm là
    1,
    Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở hai bên vân trung tâm là
    Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở hai bên vân trung tâm là
    3 , với
    Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở hai bên vân trung tâm là
    , khi đó trong khoảng giữa 2 vạch sáng gần nhau nhất và cùng màu với vạch sáng trung tâm quan sát được bao nhiêu vân sáng?

  • Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Y-âng và phát ra đồng thời hai bức xạđơn sắc có bước sóng

    Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở hai bên vân trung tâm là
    Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở hai bên vân trung tâm là
    chưa biết. Khoảng cách giữa hai khe là a = 0,2 mm, khoảng cách từ khe tới màn là D = 1 m. Trong một khoảng rộng L = 2,4 cm trên màn đếm được 17 vạch sáng trong đó có 3 vạch là kết quả trùng nhau của hai hệ vân, biết hai trong ba vạch trùng nhau nằm ở hai mép của khoảng L. Bước sóng
    Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở hai bên vân trung tâm là
    là:

  • Ứng dụng của hiện tượng giao thoa ánh sáng để đo :

  • Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1,2 (mm). Ban đầu, thí nghiệm được tiến hành trong không khí. Sau đó tiến hành thí nghiệm trong nước có chiết suất

    Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở hai bên vân trung tâm là
    đối với ánh sáng đơn sắc nói trên. Để khoảng vân trên màn quan sát không đổi so với ban đầu, người ta thay đổi khoảng cách giữa hai khe hẹp và giữ nguyên các điều kiện khác. Khoảng cách giữa hai khe lúc này bằng:

  • Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600 nm, hai khe cách nhau 1 mm và hai khe cách màn quan sát 2 m. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía của vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, ta quan sát được:

  • Trong thí nghiệm Y-âng hai khe cách nhau 0,5 mm, màn quan sát cách hai khe một đoạn 1 m. Tại vị trí M trên màn, cách vân trung tâm một đoạn 4,4 mm là vân tối thứ 6. Bước sóng

    Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở hai bên vân trung tâm là
    của ánh sáng đơn sắc được sử dụng trong thí nghiệm là:

  • TN GTAS, thực hiện đồng thời với hai bức xạ đơn sắc có bước sóng

    Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở hai bên vân trung tâm là
    Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở hai bên vân trung tâm là
    , các khoảng vân tương ứng thu được là i1 = 0,48mm và i2. Hai điểm điểm A, B cách nhau 34,56mm và AB vuông góc với các vân giao thoa. Biết A và B là hai vị trí mà cả hai hệ vân đều cho vân sáng tại đó. Trên đoạn AB quan sát được 109 vân sáng trong đó có 19 vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm. Giá trị i2 là ?

  • Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng 720 nm và bức xạ màu lục có bước sóng λ (có giá trị trong khoảng từ 500 nm đến 575 nm). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 8 vân sáng màu lục. Giá trị của λ là:

  • Thực hiện giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, biết khoảng cách 7 vân sáng liên tiếp là 3,456 mm. Khi thực hiện thí nghiệm trong chất lỏng có chiết suất 1,2 thì khoảng cách 6 vân sáng liên tiếp trên màn lúc này bằng:

  • TN GTAS, a= 1 mm. Giao thoa thực hiện với ánh sáng đơn sắc có bước sóng

    Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở hai bên vân trung tâm là
    thì tại điểm M có tọa độ 1,2 mm là vị trí vân sáng bậc 4. Nếu dịch màn xa thêm một đoạn 25 cm theo phương vuông góc với mặt phẳng hai khe thì tại M là vị trí vân sáng bậc 3. Bước sóng của ánh sáng làm thí nghiệm là ?

  • Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở hai bên vân trung tâm là
    là bước sóng ánh sáng, llà khoảng cách hai khe, D là khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát. Khoảng vân giao thoa sẽ không đổi nếu:

  • Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánhsáng:

  • Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Khoảng cách giữa hai khe sáng trong thí nghiệm là 0,2 mm. Trên màn, khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 và vân sáng bậc 5 ở cùng phía so với vân sáng trung tâm là:

  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân đo được trên màn quan sát là 1,14 mm. Trên màn, tại điểm M cách vân trung tâm một khoảng 5,7 mm có:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Thủy phân hoàn toàn peptit (C9H16O5N4), thu được hỗn hợp gồm m gam glyxin và 10,68 gam alanin. Giá trị của m là:

  • Ở điều kiện thích hợp: chất X phản ứng với chất Y tạo ra anđehit axetic; chất X phản ứng với chất Z tạo ra ancol etylic. Các chất X, Y, Z lần lượt là?

  • Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C2H8N2O3), trong đó X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của axit vô cơ. Cho 7,36 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch T và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn T, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

  • Hợp chất mạch hở X khi cho phản ứng cộng hoàn toàn với H2 dư thu được sản phẩm là pentan. Mặt khác, X có khả năng tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3 dư. Vậy tổng số đồng phân cấu tạo của X phù hợp là?

  • Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các α–amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 3,5molHCl hoặc 3,5 molNaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 4,5mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị của x, y lần lượt là:

  • Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Y là

  • Cho 18,5 gam chất hữu cơ A có CTPT C3H11N3O6 tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc một và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị gần đúng nhất của m là:

  • M có công thức phân tử là C2H7O2N. Cho 7,7 gam M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X và khí Y, tỉ khối của Y so với H2 nhỏ hơn 10. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

  • Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai khí (có tỷ lệ mol 1:5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

  • Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất chứa C, H, O, N. Đốt cháy hoàn toàn 12,2 gam X thu được 6,72 lít CO2, 9 gam H2O và 2,24 lít khí N2 (khí đo ở đkc). Nếu cho 0,15mol chất X trên tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng dư thu được chất khí Y làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Z. Khối lượng khí Y là