Luyến mộ nghĩa là gì

Luyến Mộ (The King's Affection) đang trở thành cái tên được chú ý của truyền hình Hàn Quốc. Đây là dự án phim của đài KBS, được chiếu toàn cầu thông qua Netflix. Dựa trên bộ webtoon cùng tên, phim có sự tham gia của Park Eun Bin - Rowoon và đang chứng minh thực lực cực-kỳ-ổn của mình sau 2 tập đầu tiên lên sóng, lăm le phá vỡ "lời nguyền phim đầu tuần" của truyền hình Hàn. Dưới đây chính là 5 lý do Luyến Mộ xứng đáng trở thành cơn sốt cổ trang Hàn tiếp theo mà bạn nên xem ngay và luôn!

Luyến mộ nghĩa là gì

1. Nội dung "thâm cung bí sử" gay cấn, khốc liệt mà cũng ngọt ngào đến xỉu

Luyến Mộ lấy bối cảnh thời Joseon - khi những cặp song sinh còn bị coi là điềm gở. Thế tử thần (chính thất của Thế tử) hạ sinh ra một cặp đôi 1 nam, 1 nữ. Bé gái bị Vua và các cận thần ép buộc phải chết, những người trong cung cũng bị giết sạch để bí mật không được truyền ra ngoài.

Tuy nhiên, Thế tử tần vì thương xót cho con gái mà đã bí mật làm giả cái chết của đứa bé, nhờ thuộc hạ gửi đứa bé ra ngoài cung điện. Cô bé Dam I về sau lớn lên ở chùa, nhưng sau khi chùa cháy, sư trụ trì qua đời thì phải sống lang bạt, cuối cùng quyết định xin vào cung làm tì nữ.

Thế tôn Lee Hwi phát hiện Dam I có gương mặt trông giống mình, nhiều lần nhờ cô "hoán đổi thân phận" để cậu thoải mái đi ra ngoài. Tuy nhiên, cậu lại bị sát hại bởi một quan triều đình. Từ đó, Dam I phải tiếp tục giả trai để trở thành Thế tôn Lee Hwi nhằm giữ mạng sống cho chính cô và những người xung quanh.

2. Màn giả trai xuất sắc nhất lịch sử phim Hàn, từ diễn viên nhí tới trưởng thành đều "chặt đẹp" đến khó tin

Ngay từ khi những hình ảnh đầu tiên được nhá hàng, netizen đã bùng nổ vì tạo hình giả trai "chất lượng" từ nữ diễn viên Park Eun Bin. Hóa thân thành người hoàng huynh Lee Hwi, nhân vật nữ Dam I trông vẫn vô cùng đẹp trai và lãng tử, ấy vậy lại không hề nữ tính như nhiều bộ phim giả trai khác.

Không chỉ là Park Eun Bin mà ngay cả diễn viên nữ nhí của Luyến Mộ cũng vô cùng xuất sắc. Trong 2 tập đầu tiên, cô bé cải trang thành con trai thuyết phục đến nỗi có thể qua mắt được cả khán giả, không một ai nghi ngờ. Có thể nói, Luyến Mộ mang tới màn giả trai "xịn" nhất lịch sử truyền hình Hàn.

3. Diễn xuất dàn cast bùng nổ, couple chính "phản ứng hóa học" cháy như hỏa hoạn

Trong 2 tập đầu tiên, bộ phim xoay quanh chủ yếu thời thơ bé của các nhân vật chính. Tuy nhiên, điều đó cũng không làm Luyến Mộ trở nên nhàm chán khi chemistry của hai nhân vật nam chính - nữ chính từ nhỏ đã vô cùng cháy bỏng, hấp dẫn. Thậm chí khi đứng cách xa nhau 2 mét, cặp đôi nhí này vẫn đủ sức làm khán giả phải rơi nước mắt vì mối duyên tình trắc trở.

Luyến mộ nghĩa là gì

Đến cuối tập 2, Lee Hwi và Ji Woon trưởng thành mới đụng độ nhau lần nữa. Khoảnh khắc này dù ngắn ngủi nhưng cũng vô cùng nên thơ, với một ánh nhìn mà tình cảm tuôn ra như thác.

Tất nhiên, bên cạnh 2 nhân vật chính thì những nhân vật phụ của phim cũng được đảm nhận bởi dàn diễn viên tên tuổi, gạo cội, sở hữu tài năng diễn xuất được mến mộ.

4. Bối cảnh đẹp mê ly, có lúc tưởng như phim thần tiên chứ không phải đời thực!

Luyến Mộ đã rất đầu tư khám phá và xây dựng các bối cảnh của phim. Là phim cổ trang, series này không khiến khán giả nhàm mắt với những triều đình, cung cấm quanh đi quẩn lại. Thay vào đó, nhiều phân cảnh điển hình như đoạn "phi dao" cuối tập 2 cũng đẹp nên nao lòng, nhìn nên thơ không khác gì xứ sở thần tiên.

5. Số điểm ra mắt cực ổn áp, leo hạng dần đều trên BXH thịnh hành nhiều nước

Sau khi ra mắt, Luyến Mộ nhận về nhiều phản hồi tích cực từ khán giả quốc tế nhờ phần hình ảnh, nội dung và diễn xuất của các diễn viên. Bộ phim được khán giả Trung Quốc chấm 7.6 điểm trên Douban - một con số ổn áp cho thể loại phim cổ trang, tình cảm. Trên Netflix, phim đang lọt top 10 thịnh hành ở nhiều quốc gia, bao gồm Nhật, Thái, Đài Loan, Singapore và Việt Nam. Rating của phim cũng tăng từ 6.2% tới 6.7% sau 2 tập. Như vậy, có thể thấy Luyến Mộ đang có một khởi đầu khá tốt đẹp, để lại ấn tượng mạnh với khán giả sau khi xem.

Luyến Mộ (The King's Affection) lên sóng vào tối thứ 2, thứ 3 hàng tuần trên Netflix.

Nguồn ảnh: Netflix

Có 12 kết quả:

娈 luyến孌 luyến孿 luyến恋 luyến戀 luyến拣 luyến挛 luyến揀 luyến攣 luyến脔 luyến脟 luyến臠 luyến

Từ điển phổ thông

tươi tắn

Từ điển trích dẫn

1. § Giản thể của chữ 孌.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Diện mạo đẹp, tươi tắn, người đẹp: 婉孌 Tươi tắn;
② Mến mộ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 孌

Tự hình 2

Dị thể 4

Chữ gần giống 10

Từ điển phổ thông

tươi tắn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Xinh đẹp. ◇Thi Kinh 詩經: “Tĩnh nữ kì luyến, Di ngã đồng quản” 靜女其孌, 貽我彤管 (Bội phong 邶風, Tĩnh nữ 靜女) Người con gái u nhàn và xinh đẹp ấy, Tặng ta quản bút đỏ.

Từ điển Thiều Chửu

① Uyển luyến 婉孌 tươi tắn.
② Mến.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Diện mạo đẹp, tươi tắn, người đẹp: 婉孌 Tươi tắn;
② Mến mộ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hâm mộ, ưu thích — Vẻ thuận theo, bằng lòng — Vẻ đẹp, đáng yêu, của phụ nữ. Td: Luyến đồng ( mắt đẹp của phụ nữ ).

Tự hình 3

Dị thể 6

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh gân co rút lại. Bệnh co quắp chân tay. Cũng gọi là Luyến uyển 孿腕. Một âm là Luyên. Xem Luyên.

Tự hình 1

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển phổ thông

1. yêu, thương mến
2. tiếc nuối

Từ điển trích dẫn

1. § Giản thể của chữ 戀.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 戀

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tình ái, tình yêu: 初戀 Mối tình đầu; 失戀 Thất tình;
② Nhớ (nhung), mến, vương vít, luyến: 留戀 Lưu luyến; 戀家 Nhớ nhà.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 13

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển phổ thông

1. yêu, thương mến
2. tiếc nuối

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Yêu, mến, nhớ. ◎Như: “luyến ái” 戀愛 yêu thương, “luyến tích” 戀惜 mến tiếc.
2. (Động) Quấn quýt, vương vít. ◎Như: “lưu luyến” 留戀 quấn quýt không muốn rời nhau, “quyến luyến” 眷戀 thương yêu quấn quýt. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Bả tí hoan tiếu, từ trí ôn uyển, vu thị đại tương ái duyệt, y luyến bất xả” 把臂歡笑, 詞致溫婉, 于是大相愛悅, 依戀不舍 (Phong Tam nương 封三娘) (Hai người) nắm tay vui cười, chuyện vãn hòa thuận, thành ra yêu mến nhau, quyến luyến không rời.
3. (Danh) Họ “Luyến”.

Từ điển Thiều Chửu

① Mến. Trong lòng vương vít vào cái gì không thể dứt ra được gọi là luyến.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tình ái, tình yêu: 初戀 Mối tình đầu; 失戀 Thất tình;
② Nhớ (nhung), mến, vương vít, luyến: 留戀 Lưu luyến; 戀家 Nhớ nhà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yêu mến quấn quýt, không rời xa, không quên — Đoạn trường tân thanh có câu: » Quá quan này khúc Chiêu quân, nửa phần luyến chúa nửa phần tư gia «.

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 1

Từ ghép 7

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 揀.

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ điển phổ thông

1. buộc
2. co lại

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 攣.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Buộc;
② Co: 攣縮Co rút; 四肢痙攣 Co giật chân tay.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 攣

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 2

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kén chọn. ◇Tây sương kí 西廂記: “Tệ tự pha hữu sổ gian, nhậm tiên sinh giản tuyển” 敝寺頗有數間, 任先生揀選 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhị chiết) Nhà chùa cũng có vài phòng (bỏ không), xin tùy ý thầy chọn lựa.
2. (Động) Nhặt, lượm.
3. § Ghi chú: Có khi đọc là “luyến”.

Từ điển Thiều Chửu

① Kén chọn. Có khi đọc là chữ luyến.

Tự hình 1

Dị thể 4

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển phổ thông

1. buộc
2. co lại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Buộc, ràng buộc. ◎Như: “luyên tác” 攣索 buộc dây thừng.
2. Một âm là “luyến”. (Động) Co quắp, co rút. ◎Như: “câu luyến” 拘攣 co quắp. ◇Tố Vấn 素問: “Thủ túc luyến khúc bất năng thân trực” 手足攣曲不能伸直 (Sơ ngũ quá luận 疏五過論) Tay chân co rút không duỗi thẳng được.

Từ điển Thiều Chửu

① Buộc, cùng ràng buộc với nhau không rời được.
② Một âm là luyến. Co quắp, như câu luyến 拘攣 chân tay co quắp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Buộc;
② Co: 攣縮Co rút; 四肢痙攣 Co giật chân tay.

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển phổ thông

thịt thái từng miếng

Từ điển trích dẫn

1. § Giản thể của chữ 臠.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Thịt thái nhỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 臠

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 3

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cắt thịt ra. Lóc thịt ra — Một âm khác là Liệt. Xem Liệt.

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ điển phổ thông

thịt thái từng miếng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thịt đã thái thành miếng. ◎Như: “cấm luyến” 禁臠 thịt cấm. § Do tích đời “Tấn Nguyên Đế” 晉元帝 khan hiếm thức ăn, thịt heo là món quý, chỉ để vua ăn, cấm không ai khác được ăn. Vì thế nên sự vật gì đáng quý gọi là “cấm luyến” 禁臠. § Vua Hiếu Vũ kén rể cho Tấn Lăng công chúa, để ý đến Tạ Côn luôn. Chưa bao lâu, “Viên Tùng” 袁松 cũng muốn gả con gái cho Tạ Côn, nên “Vương Tuân” 王詢 mới bảo Viên Tùng rằng: "Anh đừng có mò vào miếng thịt cấm ấy". Vì thể gọi chàng rể là “cấm luyến khách” 禁臠客.

Từ điển Thiều Chửu

① Thịt thái từng miếng, như cấm luyến 禁臠 thị cấm. Truyện đời Tấn Nguyên đế 晉元帝, ý nói thịt ấy chỉ để vua ăn, không ai được ăn vậy. Sau vua Hiếu Vũ kén rể cho Tấn Lăng công chúa, để ý đến Tạ Côn luôn. Chưa bao lâu, Viên Tùng cũng muốn gả con gái cho Tạ Côn, nên Viên Tuân mới bảo Viên Tùng rằng: Anh đừng có mò vào miếng thịt cấm ấy. Vì thế nên sự vật gì đáng quý gọi là cấm luyến 禁臠 và gọi rể là cấm luyến khách 禁臠客 đều vì cớ đó.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Thịt thái nhỏ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cắt thịt ra. Lóc thịt ra. Như chữ Luyến 脟 — Miếng thịt, khoanh thịt đã được xắt ra.

Tự hình 2

Dị thể 4

Một số bài thơ có sử dụng