Nadecin 10mg là thuốc gì
Thuốc Nadecin 10mg là gì?Thuốc Nadecin 10mg là thuốc ETC dùng để: Show
Tên biệt dượcThuốc được đăng ký dưới tên Nadecin 10mg. Dạng trình bàyThuốc Nadecin 10mg được bào chế dưới dạng viên nén.
Yêu cầu tư vấn
Loại bảo hiểm * {{#message}}{{{message}}}{{/message}}{{^message}}Không gửi được. Máy chủ đã phản hồi kèm theo {{status_text}} (mã {{status_code}}). Vui lòng liên hệ với nhà phát triển của đơn vị xử lý biểu mẫu này để cải thiện thông báo này. Tìm hiểu thêm{{/message}} {{#message}}{{{message}}}{{/message}}{{^message}}Có vẻ như bạn đã gửi thành công. Ngay cả khi máy chủ phản hồi OK, hệ thống có thể vẫn chưa xử lý việc gửi. Vui lòng liên hệ với nhà phát triển của đơn vị xử lý biểu mẫu này để cải thiện thông báo này. Tìm hiểu thêm{{/message}} Đang gửi… Quy cách đóng góiThuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén không bao. Phân loạiThuốc Nadecin 10mg là thuốc ETC– thuốc kê đơn. Số đăng kýThuốc Nadecin 10mg có số đăng ký: VN-17014-13. Thời hạn sử dụngThuốc Nadecin 10mg có hạn sử dụng là 30 tháng kể từ ngày sản xuất. Nơi sản xuấtThuốc Nadecin 10mg được sản xuất ở: S.C. Arena Group S.A. Địa chỉ: Bd. Dunării nr. 54, Voluntari, Ilfov district, 077910Romania. Thành phần của thuốc Nadecin 10mgMỗi viên nén không bao chứa: Công dụng của thuốc Nadecin 10mg trong việc điều trị bệnhThuốc Nadecin 10mg là thuốc ETC dùng để:
Hướng dẫn sử dụng thuốc Nadecin 10mgCách sử dụngThuốc Nadecin 10mg được chỉ định dùng theo đường uống. Đối tượng sử dụngBệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Nadecin 10mg khi có chỉ định của bác sĩ. Liều dùngĐau thắt lưng30 – 120 mg mỗi ngày, liều chia theo yêu cầu của từng cá nhân. Liều dùng nên được tăng dần để giảm tối đa khả năng gây đau đầu do nitrate. Điều trị suy tim sung huyếtLiều cho suy tim sung huyết nặng là 40 – 160 mg mỗi ngày, liều chia theo yêu cầu của từng cá nhân. Liều lượng tối ưu tốt nhất khi được xác định bằng cách giám sát huyết động liên tục. Việc sử dụng viên isosorbide dinitrat trong suy tim sung huyết nặng nên được coi như là một liệu pháp kết hợp với các biện pháp điều trị thông thường (ví dụ như dùng glycoside tim, thuốc lợi tiểu). Liều tối đa hàng ngày không nên vượt quá 240 mg. Người cao tuổiKhông có chỉ dẫn đặc biệt, tuy nhiên cần thận trọng, nhất là với người với mẫn cảm với thuốc gây hạ huyết áp. Trẻ emĐộ an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ em chưa được xác định. Lưu ý đối với người dùng thuốc Nadecin 10mgChống chỉ định
Tác dụng phụNhững ngày đầu điều trị thường có nhức đầu (25% người dùng), do tác dụng giãn mạch của thuốc. Triệu chứng này hết sau một tuần. Thường gặpADR < 1/100 Ít gặpNgoài da: Có thể có nổi ban, viêm da tróc vảy, rối loạn tiêu hóa. Hiếm gặpADR <1/1000 Xử lý khi quá liềuTriệu chứngThường gặp nhất khi dùng quá liều là hạ huyết áp, đau đầu như búa bổ, nhịp tim nhanh, đỏ bừng mặt. Khi liều quá cao có thể xảy ra methemoglobin huyết. Cách xử tríĐiều trị hạ huyết áp cần để người bệnh ở tư thế nằm nâng cao 2 chân, có thể tiêm truyền dịch, điều trị chứng xanh tím do methemoglobin huyết bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm xanh methylen với liều 1 – 2 mg/kg thể trọng. Rửa dạ dày ngay lập tức nếu dùng thuốc qua đường uống. Cách xử lý khi quên liềuThông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Nadecin 10mg đang được cập nhật. Các biểu hiện sau khi dùng thuốcThông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Nadecin 10mg đang được cập nhật. Hướng dẫn bảo quảnĐiều kiện bảo quảnNên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì ban đầu. Thời gian bảo quảnThời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Thông tin mua thuốcNơi bán thuốc Nadecin 10mgNên tìm mua thuốc Nadecin 10mg tại Chợ y tế xanhhoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân. Giá bánGiá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Thông tin tham khảo thêmDược lực họcCơ chế tác dụng chung của nhóm nitrat: Vào trong cơ thể, các nitrat được chuyển hóa thành gốc oxyd nitric (NO) nhờ giutathion – S – reductase và cystein; NO kết hợp với nhóm thiol thành nitrosothiol (R – SNO), chất này hoạt hóa guanylat cyclase dé chuyén guanosin triphosphat (GTP) thành guanosin 3′-5′ monophosphat vòng (GMPc). GMPc làm cho myosin trong các sợi cơ thành mạch không được hoạt hóa, không có khả năng kết hợp với actin nên làm giãn mạch. Trong suy vành, giảm tiền gánh, giảm hậu gánh sẽ làm giảm công và mức tiêu thụ oxy của cơ tim, cung và cầu về oxy của cơ tìm được cân bằng sẽ nhanh chóng cắt cơn đau thắt ngực. Thuốc cũng làm giãn động mạch vành, làm mất co thắt mạch, dùng lâu dài còn có tác dụng phân bố lại máu có lợi cho các vùng dưới nội tâm mạc và làm phát triển tuần hoàn bàng hệ. Trong suy tim, nitrat do làm giảm lượng máu về tim nên đã cải thiện được tiền gánh, làm giảm áp lực thất phải và áp lực tuần hoàn phổi, như vậy giảm các dấu hiệu ứ máu, với liều thích hợp, thuốc lại làm giảm hậu gánh, tạo điều kiện cho tim tổng máu tốt hơn, tăng thể tích tâm thu và cung lượng tim. Dùng các nitrat lâu dài, dễ xảy ra hiện tượng “thoát thuốc” làm mất dẫn tác dụng của thuốc, Người ta giải thích có thể do thiếu dự trữ – SH, do thiếu enzym glutathion – S – reductase cần thiết để chuyển hóa các nitrat, do tăng thể tích nội mạch, do hoạt hóa các cơ chế làm co mạch đáp ứng với hiệu ứng giãn mạch của thuốc… Vì vậy trong ngày nên thu xếp có một thời gian khoảng ít nhất 8 giờ không dùng thuốc. Dược động họcHấp thuTsosorbid dinitrat ISDN) được dùng dưới dạng uống, thuốc hấp thu nhanh hơn khi ngậm dưới lưỡi hoặc nhai. Phân bốThuốc kết hợp với protein huyết tương tới 28 +- 12%. Chuyển hóaThuốc được chuyển hóa nhiều khi qua gan lần đầu. Hai chất chuyển hóa chính đều có hoạt tính là isosorbid – 2 mononitrat (2 – ISMN) có thời gian tác dụng ngắn và isosorbid – 5 mononitrat (5 -TSMN) có thời gian tác dụng dài hơn. Thải trừThải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ huyết tương của ISDN là 50 + 20 phút, của 2 -ISMN khoảng 2 giờ, của 5 – ISMN khoảng 5 giờ. Thời gian tác dụng của thuốc phụ thuộc vào cách dùng thuốcUống: Bắt đầu có tác dụng sau 15 – 45 phút, tác dụng tối đa sau 45 – 120 phút, kéo dài 2- 6 giờ. Dạng viên giải phóng chậm có thể kéo dài tới 24 giờ. Thận trọngKhi dùng thuốc, phải tăng liều từ từ để tránh nguy cơ hạ huyết áp thế đứng và đau đầu ở một số người bệnh; nên ngồi hoặc nằm sau khi dùng thuốc. Khi dùng liều cao, không nên giảm thuốc đột ngột. Vì chưa có đủ thông tin về ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ có thai và thuốc có qua được sữa mẹ không, không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú. Tương tác thuốc và các dạng tương tác khácCác chế phẩm có chứa nitrat khi dùng với rượu sẽ làm tăng tác dụng giãn mạch và gây hạ huyết áp tư thế đứng nghiêm trọng. Khi dùng thuốc cùng với disopyramid phosphat tác dụng chống tiết nước bọt của disopyramid cần trổ sự hòa tan của viên ngậm isosorbid dinitrat. Thời kỳ mang thai và cho con búThời kỳ mang thaiChưa có báo cáo nào về ảnh hưởng của thuốc với phụ nữ mang thai. Thời kỳ cho con búChưa biết thuốc có thải trừ qua sữa hay không. Không nên dùng isosorbid dinitrat cho người đang cho con bú. Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy mócDo tác dụng phụ của thuốc gây hạ huyết áp tư thế đứng với các triệu chứng như chóng mặt, bệnh nhân nên cẩn thận khi lái xe hay vận hành máy móc nếu họ bị những triệu chứng này. Hình ảnh tham khảoNguồn tham khảoDrugbank |