Thế vận hội Mùa đông cũng là sự kiện thể thao được tổ chức bốn năm một lần với nhiều môn thể thao, đây là sự kiện được tổ chức bởi Ủy ban Olympic quốc tế. Thế vận hội mùa đông là sự kiện thể thao được tổ chức dành riêng cho các môn thể thao mùa đông, được thi đấu trên băng hoặc tuyết như trượt băng nghệ thuật, trượt tuyết...
Cũng giống như Thế vận hội Mùa hè, mỗi Ủy ban Olympic quốc gia ở mỗi nước chọn các vận động viên tiêu biểu cho nước đó tới tranh tài cùng các vận động viên ở các quốc gia khác. Trong mỗi sự kiện thể thao, vị trí thứ nhất sẽ giành được Huy chương vàng, vị trí thứ hai vớiHuy chương bạc và vị trí thứ ba với Huy chương đồng.
Thế vận hội Mùa đông có ít các quốc gia tham dự hơn Thế vận hội Mùa hè, chủ yếu là do điều kiện khí hậu, vì có rất nhiều quốc gia nằm gần xích đạo không có điều kiện để tập luyện các môn thể thao mùa đông.
Cũng giống Thế vận hội Mùa hè, Hoa Kỳ là quốc gia có nhiều lần tổ chức Thế vận hội Mùa đông nhất với bốn lần, lần gần đây nhất là tại Salt Lake City, Utah năm 2002. Pháp đã có ba lần tổ chức Thế vận hội Mùa đông, trong khi Áo, Canada, Ý, Nhật Bản, Na Uy và Thụy Sĩ giành được vinh dự này hai lần. Đức, Nga và Nam Tư đã có một lần tổ chức kỳ đại hội này; Hàn Quốc và Trung Quốc sẽ có lần tổ chức Olympic mùa đông đầu tiên vào các năm 2018 và 2022.
Ba thành phố đã có hai lần tổ chức thế vận hội mùa đông là: Lake Placid, New York, St. Moritz của Thụy Sĩ và Innsbruck của Áo.
Thế vận hội Mùa đông gần đây nhất tổ chức tại Sochi [Nga] năm 2014 và thế vận hội tiếp theo sẽ được tổ chức ở Pyeongchang [Hàn Quốc] năm 2018. Vào ngày 31 tháng 7 năm 2015, thủ đô Bắc Kinh của Trung Quốc đã được chọn đăng cai Thế vận hội Mùa đông 2022.
DANH SÁCH CÁC QUỐC GIA TỔ CHỨC THẾ VẬN HỘI MÙA ĐÔNG
I | 1924 | Toàn quyền Gaston Vidal | 25 tháng 1 – 5 tháng 2 | 16 | 258 | 247 | 11 | 6 | 9 | 16 | [1] | |
II | 1928 | Tổng thống Edmund Schulthess | 11–19 tháng 2 | 25 | 464 | 438 | 26 | 4 | 8 | 14 | [2] | |
III | 1932 | Thị trưởng Franklin D. Roosevelt | 4–15 tháng 2 | 17 | 252 | 231 | 21 | 4 | 7 | 14 | [3] | |
IV | 1936 | Thủ tướng Adolf Hitler | 6–16 tháng 2 | 28 | 646 | 566 | 80 | 4 | 8 | 17 | [4] | |
1940 | Ban đầu Sapporo của Nhật Bản đăng cai; sau đó hủy bỏ vì có thế chiến II | |||||||||||
1944 | Ban đầu Cortina d'Ampezzo của Ý đăng cai; sau đó hủy bỏ vì có thế chiến II | |||||||||||
V | 1948 | Tổng thống Enrico Celio | 30 tháng 1 – 8 tháng 2 | 28 | 669 | 592 | 77 | 4 | 9 | 22 | [5] | |
VI | 1952 | Công chúa Ragnhild | 14–25 tháng 2 | 30 | 694 | 585 | 109 | 4 | 8 | 22 | [6] | |
VII | 1956 | Tổng thống Giovanni Gronchi | 26 tháng 1 – 5 tháng 2 | 32 | 821 | 687 | 134 | 4 | 8 | 24 | [7] | |
VIII | 1960 | Phó Tổng thống Richard Nixon | 18–28 tháng 2 | 30 | 665 | 521 | 144 | 4 | 8 | 27 | [8] | |
IX | 1964 | Tổng thống Adolf Schärf | 29 tháng 1 – 9 tháng 2 | 36 | 1091 | 892 | 199 | 6 | 10 | 34 | [9] | |
X | 1968 | Tổng thống Charles de Gaulle | 6–18 tháng 2 | 37 | 1158 | 947 | 211 | 6 | 10 | 35 | [10] | |
XI | 1972 | Nhật hoàng Hirohito | 3–13 tháng 2 | 35 | 1006 | 801 | 205 | 6 | 10 | 35 | [11] | |
XII | 1976 | Tổng thống Rudolf Kirchschläger | 4–15 tháng 2 | 37 | 1123 | 892 | 231 | 6 | 10 | 37 | [12] | |
XIII | 1980 | Phó Tổng thống Walter Mondale | 13–24 tháng 2 | 37 | 1072 | 840 | 232 | 6 | 10 | 38 | [13] | |
XIV | 1984 | Chủ tịch Mika Špiljak | 8–19 tháng 2 | 49 | 1272 | 998 | 274 | 6 | 10 | 39 | [14] | |
XV | 1988 | Toàn quyền Jeanne Sauvé | 13–28 tháng 2 | 57 | 1423 | 1122 | 301 | 6 | 10 | 46 | [15] | |
XVI | 1992 | Tổng thống François Mitterrand | 8–23 tháng 2 | 64 | 1801 | 1313 | 488 | 6 | 12 | 57 | [16] | |
XVII | 1994 | Vua Harald V | 12–27 tháng 2 | 67 | 1737 | 1215 | 522 | 6 | 12 | 61 | [17] | |
XVIII | 1998 | Nhật hoàng Akihito | 7–22 tháng 2 | 72 | 2176 | 1389 | 787 | 7 | 14 | 68 | [18] | |
XIX | 2002 | Tổng thống George W. Bush | 8–24 tháng 2 | 78[1] | 2399 | 1513 | 886 | 7 | 15 | 78 | [19] | |
XX | 2006 | Tổng thống Carlo Azeglio Ciampi | 10–26 tháng 2 | 80 | 2508 | 1548 | 960 | 7 | 15 | 84 | [20] | |
XXI | 2010 | Toàn quyền Michaëlle Jean | 12–28 tháng 2 | 82 | 2566 | 1522 | 1044 | 7 | 15 | 86 | [21] | |
XXII | 2014 | Tổng thống Vladimir Putin | 7–23 tháng 2 | 88 | 2873 | 1714 | 1159 | 7 | 15 | 98 | [22] | |
XXIII | 2018 | 9–25 tháng 2 | Chưa diễn ra | 7 | 15 | 102 | [23] | |||||
XXIV | 2022 | 4-20 tháng 2 | Chưa diễn ra | 7 | 15 | 102 | [24] |
Page 2