Phương pháp lập Bảng cân đối kế toán
Đối với kế toán, việc lập Bảng cân đối kế toán (CĐKT) là “thử thách” lớn phải vượt qua trên con đường chinh phục các mục tiêu nghề nghiệp. Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn việc tạo lập Bảng CĐKT theo thông tư 200 2014/TT BTC từng bước chi tiết nhất.
Show
Mục lục Hiện 1. Bảng cân đối kế toán là gì 2. Mẫu bảng cân đối kế toán 3. Chuẩn bị 3.1. Cơ sở để lên bảng cân đối kế toán 3.2 Các nguyên tắc lên bảng cân đối kế toán. 3.3 Các bước chuẩn bị 4. Chi tiết cách lập Bảng CĐKT theo thông tư 200 5. Một số lưu ý quan trọng khi lập BCĐKT 6. Cách xử lý khi lập xong mà BCĐKT không cân 1. Bảng cân đối kế toán là gìBảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Nói cách khác đây là “Bức ảnh chụp nhanh” phản ảnh đến người xem hiện trạng Tài sản – Nguồn vốn của doanh nghiệp tại thời điểm chụp. Ngoài bảng cân đối kế toán, bộ báo cáo tài chính còn gồm có: báo cáo lưu chuyển tiền tệ và báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính. >>> Xem thêm:
Tài sản = Nguồn Vốn Trước khi đi sâu vào cách lập, mời bạn tham khảo bài viết: Cách lập báo cáo tài chính qua 7 bước cơ bản để hiểu chung về cách lập, hình thành các báo cáo tài chính nói chung. Ở các phần tiếp theo, MISA AMIS giới thiệu tới bạn đọc mẫu bảng CKĐT theo đúng quy định và cách lên bảng cân đối kế toán chi tiết nhất. 2. Mẫu bảng cân đối kế toánKế toán cần đảm bảo lập đúng mẫu báo cáo tài chính theo luật định để tránh bị phạt.
3. Chuẩn bị3.1. Cơ sở để lên bảng cân đối kế toán
3.2 Các nguyên tắc lên bảng cân đối kế toán.Các văn bản cần tham khảo phục vụ cho việc lập BCĐKT đúng quy định:
Thời điểm lập Bảng cân đối kế toán: tùy từng loại hình doanh nghiệp, đặc điểm hoạt động và quy định của pháp luật mà kế toán xác định thời điểm lập cho phù hợp.
Người lập “Bảng cân đối kế toán”: Kế toán tổng hợp hoặc Kế toán trưởng thường là người lập báo cáo của đơn vị, hoặc doanh nghiệp có thể thuê ngoài đơn vị, cá nhân có giấy phép hoạt động trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán để lập báo cáo. >>> Xem thêm: Kế toán tổng hợp là gì? Mô tả Công việc của kế toán tổng hợp Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về báo cáo và cũng là người ký duyệt trên báo cáo. Các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán được lập theo nguyên tắc sau:
+ Loại “Ngắn hạn” gồm các tài sản, nợ phải trả có khả năng thu hồi hoặc thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp, + Loại “Dài hạn” gồm các tài sản, nợ phải trả có khả năng thu hồi hoặc thanh toán dài hơn một chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Ví dụ 1: Doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh 12 tháng, Tại ngày 31/12/2020 có các khoản tiền gửi ngân hàng lần lượt là: Sổ tiết kiệm 1: số tiền 3 tỷ đồng thời hạn 2 tháng, Sổ tiết kiệm 2: Số tiền 5 tỷ đồng thời hạn 6 tháng, Sổ tiết kiệm 3: 10 tỷ đồng thời hạn 13 tháng. Trình bày trên “Bảng cân đối kế toán” các khoản tiết kiệm trên như sau: Sổ tiết kiệm 1 thời hạn 2 tháng < 3 tháng, phân loại là Tài sản “Ngắn hạn” được trình bày tại khoản mục “Các khoản tương đương tiền” Mã số 112: 3 tỷ. Sổ tiết kiệm 2 thời hạn 6 tháng < 12 tháng, phân loại là Tài sản “Ngắn hạn” được trình bày tại khoản mục “ Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn” Mã số 123: 5 tỷ. Sổ tiết kiệm 3 thời hạn 13 tháng >12 tháng, phân loại là Tài sản “Dài hạn” được trình bày tại khoản mục “ Phải thu dài hạn khác” Mã số 216: 10 tỷ.
Các doanh nghiệp có chi nhánh hạch toán độc lập hoặc có các công ty con thì sẽ phải lập thêm bảng CĐKT hợp nhất, bằng cách cộng các khoản tương ứng của tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, thu nhập khác, chi phí…và loại bỏ các khoản cần loại trừ. Đây là loại báo cáo khó đòi hỏi kế toán phải nắm rất chắc nghiệp vụ. >>> Xem chi tiết tại bài viết: Quy trình lập bảng cân đối kế toán hợp nhất 3.3 Các bước chuẩn bịViệc chuẩn bị số liệu là bước quan trọng nhất trong quá trình lập Bảng cân đối kế toán. Hầu hết các lỗi sai khi lập báo cáo, hoặc lập đúng nhưng thừa – thiếu dữ liệu phải sửa lại đều có nguyên nhân từ bước chuẩn bị này. Kế toán cần tập trung thời gian và nguồn lực để chuẩn bị số liệu lên báo cáo đầy đủ và chính xác nhất. Để chuẩn bị lập Bảng CĐKT cần trải qua 5 bước sau:
>>> Hướng dẫn chi tiết cách kiểm tra các bút toán hạch toán, sổ sách kế toán tại bài viết: Cách kiểm tra sổ sách kế toán và hướng dẫn xử lý một số sai lệch cơ bản Hiện nay một số phần mềm kế toán thông minh trước khi lập BCTC sẽ tự động kiểm tra sai lệch và đưa ra cảnh báo cho kế toán, tiêu biểu như phần mềm kế toán online MISA AMIS. Phần mềm này còn có một số tính năng vượt trội khác như: tự động hạch toán, tự động nhập nhập liệu từ bảng excel, hóa đơn điện tử…giúp tiết kiệm thời gian, nâng cao năng suất kế toán. Hình 4: Các bước chuẩn bị lập Bảng cân đối kế toánChú ý: Bảng cân đối phát sinh tài khoản là bảng tổng hợp số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ của tất cả các tài khoản trong kỳ kế toán của một doanh nghiệp. Đây là báo cáo cơ bản, tổng hợp toàn bộ số liệu hạch toán trong kỳ từ các tài khoản riêng biệt. Báo cáo này hỗ trợ kế toán lập “Bảng cân đối kế toán” được nhanh hơn, thuận tiện trong việc kiểm tra đối chiếu số liệu. >>> Xem thêm: Hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 200 và 133 4. Chi tiết cách lập Bảng CĐKT theo thông tư 200
+ Các chỉ tiêu sử dụng số dư cuối kỳ của các tài khoản mà không cần phân loại chi tiết “Ngắn hạn”, “Dài hạn” theo đối tượng, kế toán sử dụng Bảng cân đối phát sinh tài khoản để lập các chỉ tiêu này. + Các chỉ tiêu sử dụng số dư cuối kỳ của tài khoản, có phân loại chi tiết “Dài hạn” và “ Ngắn hạn” theo đối tượng, Kế toán sử dụng kết hợp Sổ chi tiết tài khoản đã phân loại chi tiết theo đối tượng và Bảng cân đối phát sinh tài khoản để tạo lập. Ví dụ 2: Trích một phần Bảng cân đối phát sinh tài khoản từ ngày 01/06/2020 đến ngày 30/06/2020 của Công ty cổ phần ABC. Phần dữ liệu “Số dư cuối kỳ” tô màu đỏ được sử dụng để lập Bảng cân đối kế toán tại thời điểm ngày 30/06/2020. Cụ thể như hình dưới đây: Hình 5: Trích bảng cân đối tài khoản của Công ty cổ phần ABCtừ ngày 01/01/20201 đến ngày 30/06/2020 Trong bảng trên: Chỉ tiêu “111- Tiền” trên Bảng cân đối kế toán được tạo lập bằng cách lấy số dư nợ cuối kỳ tài khoản 111 và 112 . Cụ thể cách tính: “Chỉ tiêu 111” = 911.684.359+18.219.312 = 929.903.671. Tài khoản 131 có Số dư bên Có, Kế toán phải phân tách chi tiết số dư này theo từng hợp đồng theo hai khoản mục thời hạn thanh toán <12 tháng và > 12 tháng. Cách nhận biết để phân loại chi tiết số dư này như bảng dưới đây: CHI TIẾT SỐ DƯ TÀI KHOẢN 131 THEO ĐỐI TƯỢNG ĐVT: Đồng STT MÃ ĐƠN VỊTÊN ĐƠN VỊSỐ HỢP ĐỒNG/ HÓA ĐƠNTHỜI HẠNTHANH TOÁN SỐ TIỀN 1 KH003Công ty CP giấy MBEHDMB02/202060 ngày1,400,000,000 2KH005Công ty CP EFCA05.2020 EFCA30 ngày 38,500,000 TỔNG CỘNG1,438,500,000 Kế toán căn cứ vào điều khoản “thời hạn thanh toán” trên hợp đồng hoặc hóa đơn để phân loại. Trong ví dụ này, tất cả các hợp đồng bán hàng đều có thời hạn thanh toán <12 tháng, được phân loại “Ngắn hạn” và ghi nhận vào phần Nguồn Vốn chỉ tiêu “312- Người mua trả tiền trước” cụ thể như sau: “Chỉ tiêu 312” = 1.438.500.000. Ghi chú: Dữ liệu trên là dữ liệu thực tế của một đơn vị được lập trên phần mềm kế toán MISA, dữ liệu đã được lược bỏ bớt và tên đơn vị được thay đổi để bảo mật. Mẫu bảng CĐKT cùng chi tiết lập các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán với giả thiết doanh nghiệp hoạt động liên tục và chu kỳ kinh doanh 12 tháng
TÀI SẢN Mã sốCách lấy số liệu ABDA – TÀI SẢN NGẮN HẠN100 = 110+120+130+140+150 I. Tiền và các khoản tương đương tiền110 = 111+112 1. Tiền111Số Dư Nợ TK 111, 112, 113 2. Các khoản tương đương tiền112Số Dư Nợ TK 1281,1288 – Các khoản đầu tư thời hạn dưới 3 tháng. II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120= 121+122+123 1. Chứng khoán kinh doanh121Số Dư Nợ TK 121 – hạn dưới 12 tháng 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*)122Dư Có 2291 Ghi số âm – hạn dưới 12 tháng 3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn123Dư Nợ 1281, 1282, 1288 – Các khoản đầu tư từ 3 tháng đến 12 tháng. III. Các khoản phải thu ngắn hạn130=131+132+133+134+135+136+137+139 1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng131Số Dư Nợ chi tiết TK 131 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng) 2. Trả trước cho người bán ngắn hạn132Số Dư Nợ chi tiết TK 331 (số đã trả trước dưới 12 tháng) 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn133Số Dư Nợ chi tiết TK 1362,1363,1368 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng) 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng134Số Dư Nợ TK 337 5. Phải thu về cho vay ngắn hạn135Số Dư Nợ chi tiết TK 1283 (Phải thu dưới 12 tháng) 6. Phải thu ngắn hạn khác136Số Dư Nợ chi tiết TK 1385, 1388, 334, 338, 141, 244 (Phải thu dưới 12 tháng) 7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)137Số Dư Có chi tiết TK 2293 Ghi số âm (dưới 1 năm) 8. Tài sản thiếu chờ xử lý139Số Dư Nợ TK 1381 IV. Hàng tồn kho140= 141+149 1. Hàng tồn kho141Số Dư Nợ TK 151, 152, 153, 154, 155, 156, …. 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)149Số Dư Có chi tiết TK 2294 Ghi số âm V. Tài sản ngắn hạn khác150= 151+152+153+154+155 1. Chi phí trả trước ngắn hạn151Số Dư Nợ chi tiết TK 242 (Phân bổ dưới 12 tháng) 2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ152Số Dư Nợ TK 133 3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước153Số Dư Nợ chi tiết TK 333 4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ154Số Dư Nợ TK 171 5. Tài sản ngắn hạn khác155Số Dư Nợ chi tiết TK 2288 -(Thời gian hoàn vốn dưới 12 tháng) B- TÀI SẢN DÀI HẠN200= 210+220+240+250+260 I. Các khoản phải thu dài hạn210=211+212+213+214+215+216+219 1. Phải thu dài hạn của khách hàng211Số Dư Nợ chi tiết TK 131 (kỳ hạn thu tiền trên 12 tháng) 2. Trả trước cho người bán dài hạn212Số Dư Nợ chi tiết TK 331 (số đã trả trước trên 12 tháng) 3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc213Số Dư Nợ TK 1361 4. Phải thu nội bộ dài hạn214Số Dư Nợ chi tiết TK 1362, 1363, 1368 (hạn phải thu trên 12 tháng) 5. Phải thu về cho vay dài hạn215Số Dư Nợ chi tiết TK 1283 (Hạn phải thu trên 12 tháng) 6. Phải thu dài hạn khác216Số Dư Nợ chi tiết TK 1385, 1388, 334, 338, 141, 244 – trên 12 tháng 7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)219Số Dư Có chi tiết TK 2293 ghi số âm (Hạn trên 12 tháng) II. Tài sản cố định220= 221+224+227 1. Tài sản cố định hữu hình221= 222+223 – Nguyên giá222Số Dư Nợ TK 211 – Giá trị hao mòn luỹ kế (*)223Số Dư Có TK 2141 2. Tài sản cố định thuê tài chính224=225+226 – Nguyên giá225Số Dư Nợ TK 212 – Giá trị hao mòn luỹ kế (*)226Số Dư Có TK 2142 3. Tài sản cố định vô hình227=228+229 – Nguyên giá228Số Dư Nợ TK 213 – Giá trị hao mòn luỹ kế (*)229Số Dư Có TK 2143 III. Bất động sản đầu tư230=231+232 1. Nguyên giá231Số Dư Nợ TK 217 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*)232Số Dư Có TK 2147 IV. Tài sản dở dang dài hạn240=241+242 1. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dài hạn241Số Dư Nợ chi tiết TK 154 và Số Dư Có chi tiết TK 2294 (Hạn trên 12 tháng) 2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang242Số Dư Nợ TK 241 V. Đầu tư tài chính dài hạn250= 251+252+253+254+255 1. Đầu tư vào công ty con251Số Dư Nợ TK 221 2. Đầu tư vào công ty liên doanh liên kết252Số Dư Nợ TK 222 3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác253Số Dư Nợ chi tiết TK 2281 4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*)254Số Dư Có ghi âm chi tiết TK 2292 5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn255Số Dư Nợ TK 1281, 1282, 1288 (nắm giữ trên 12 tháng VI. Tài sản dài hạn khác260= 261+262+268 1. Chi phí trả trước dài hạn261Số Dư Nợ chi tiết TK 242 (hạn phân bổ trên 12 tháng) 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại262Số Dư Nợ TK 243 3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn263Số Dư Nợ chi tiết TK 1534 và dư Có chi tiết TK 2294 (Thời hạn trên 12 tháng)4. Tài sản dài hạn khác268Số Dư Nợ chi tiết TK 2288 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200)270= 100+200
NGUỒN VỐN Mã sốCách lấy số liệu C- NỢ PHẢI TRẢ300= 310+330 I. Nợ ngắn hạn310=311+312+313+314+315+316+317+318+319+320+321+322+323+3241. Phải trả người bán ngắn hạn311Số Dư Có chi tiết TK 331 (Phải trả dưới 12 tháng) 2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn312Số Dư Có chi tiết TK 131 ( Khách hàng trả trước dưới 12 tháng) 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước313Số Dư Có TK 333 (Khoản thuế phải trả dưới 12 tháng) 4. Phải trả người lao động314Số Dư Có TK 334 (Các khoản phải trả người lao động dưới 12 tháng) 5. Chi phí phải trả ngắn hạn315Số Dư Có TK 335 (Các khoản chi phí phải trả dưới 12 tháng) 6. Phải trả nội bộ ngắn hạn316Số Dư Có chi tiết TK 3362, 3363, 3368 (Phải trả nội bộ dưới 12 tháng) 7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng317Số Dư Có TK 337 8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn318Số Dư Có chi tiết TK 3387 (Các khoản dưới 12 tháng) 9. Phải trả ngắn hạn khác319Số Dư Có chi tiết TK 338, 138, 344 (dưới 12 tháng) 10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn320Số Dư Có chi tiết TK 341 và 34311 (Các khoản vay, thuê tài chính có hạn trong vòng 12 tháng) 11. Dự phòng phải trả ngắn hạn321Số Dư Có chi tiết TK 352 (thời hạn dưới 12 tháng) 12. Quỹ khen thưởng phúc lợi322Số Dư Có của TK 353 13. Quỹ bình ổn giá323Số Dư Có của TK 357 14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ324Số Dư Có TK 171 II. Nợ dài hạn330=331+332+333+334+335+336+337+338+339+340+341+342+343 1. Phải trả người bán dài hạn331Số Dư Có TK 331 (Phải trả người bán hạn trên 12 tháng) 2. Người mua trả tiền trước dài hạn332Số Dư Có chi tiết TK 131 (Thời hạn trên 12 tháng) 3. Chi phí phải trả dài hạn333Số Dư Có TK 335 (Phải trả hạn trên 12 tháng) 4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh334Số Dư Có chi tiết TK 3361 5. Phải trả nội bộ dài hạn335Số Dư Có chi tiết TK 3362, 3363, 3368 (Phải trả nội bộ trên 12 tháng) 6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn336Số Dư Có chi tiết TK 3387 (Các khoản trên 12 tháng) 7. Phải trả dài hạn khác337Số Dư Có chi tiết TK 338, 344 (Các khoản trên 12 tháng 8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn338Số Dư Có chi tiết TK 341 (kỳ hạn trên 12 tháng) vàDư Có TK 34311 trừ (-) dư Nợ TK 34312 cộng (+) dư Có TK 34313. 9. Trái phiếu chuyển đổi339Số Dư Có chi tiết của TK 3432 10. Cổ phiếu ưu đãi340Số Dư Có chi tiết TK 41112 – (chi tiết loại cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả) 11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả341Số Dư Có TK 347 12. Dự phòng phải trả dài hạn342Số Dư Có chi tiết TK 352 (Các khoản trên 12 tháng) 13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ343Số Dư Có của TK 356 D- VỐN CHỦ SỠ HỮU400= 410+430 I. Vốn chủ sở hữu410=411+412+413+414+415+416+417 +418+419+420+421+422 1. Vốn góp của chủ sở hữu411=411a+411b – Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết411aSố Dư Có TK 41111 – Cổ phiếu ưu đãi411bSố Dư Có chi tiết TK 41112 2. Thặng dư vốn cổ phần412Số dư có TK 4112 (Trường hợp tài khoản này có số dư bên nợ: ghi số âm chỉ tiêu này) 3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu413Số Dư Có chi tiết TK 4113 4. Vốn khác của chủ sở hữu414Số Dư Có Tài khoản 4118 5. Cổ phiếu quỹ (*)415Số Dư Nợ TK 419 (Ghi số âm) 6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản416Số dư Có TK 412, (Trường hợp tài khoản có số dư bên nợ, ghi số âm chỉ tiêu này) 7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái417Số dư Có TK 413 (Trường hợp tài khoản có số dư bên nợ, ghi số âm chỉ tiêu này) 8. Quỹ đầu tư phát triển418Số Dư Có TK 414 9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp419Số Dư Có TK 417 10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu420Số Dư Có tài khoản 418 11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối421=421a+421b – LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước421aSố Dư có TK 4211 (Số Dư Nợ: ghi số âm) – LNST chưa phân phối kỳ này421bSố Dư có TK 4212 (Số Dư Nợ: ghi số âm) 12. Nguồn vốn đầu tư XDCB422Số Dư Có TK 441 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác430= 431+432+433 1. Nguồn kinh phí431Số Dư Có TK 461 – Dư Nợ TK 161 2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ432Số Dư Có TK 466 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400)440= 300+400 Sau khi lập xong dữ liệu kế toán kiểm tra lại chỉ tiêu : “Tổng Cộng tài sản – 270”= “ Tổng Cộng nguồn vốn – 440” 5. Một số lưu ý quan trọng khi lập BCĐKT
+ Điều khoản “Thời hạn thanh toán hoặc thời gian hoàn vốn” trên hợp đồng mua bán hàng hóa, hoặc hóa đơn, thỏa thuận hợp tác kinh doanh, hợp đồng vay vốn, hợp đồng thuê tài chính, hợp đồng tiền gửi,…để xác định tài sản, nguồn vốn là ngắn hạn hay dài hạn. + Một số công nợ nội bộ hoặc khoản đầu tư không có điều khoản liên quan đến thời hạn như: tạm ứng nhân viên, mua hàng hóa dịch vụ giữa các đơn vị nội bộ, đầu tư tài chính,…có thể căn cứ vào: quy định về thanh toán nội bộ, quy chế tài chính, quyết định của Giám đốc, nghị quyết của hội đồng quản trị về khoản đầu tư,… để xác định thời hạn. >>> Xem thêm: Một số sai sót khi hạch toán tạm ứng tài khoản 141
Ví dụ 3: Số dư bên Nợ Tài khoản 131 tại ngày 31/03/2020 của Công ty cổ phần ABC là: 300 triệu đồng. Bảng chi tiết số dư tài khoản 131 theo đối tượng như sau: CHI TIẾT SỐ DƯ TÀI KHOẢN 131 THEO ĐỐI TƯỢNG ĐVT: Đồng STTMÃ ĐƠN VỊTÊN ĐƠN VỊSỐ HỢP ĐỒNG,HÓA ĐƠNTHỜI HẠN THANH TOÁN SỐ TIỀN 1HH021Công ty TNHH PENNHDMB02/202060 ngày200,000,000 2HH065Công ty CP VVH000056914 tháng100,000,000 TỔNG CỘNG 300,000,000 Từ bảng trên, Kế toán phân tách được số dư ngắn hạn (< 12 tháng) là 200 triệu. Số dư dài hạn (> 12 tháng) là 100 triệu. Khi lập Báo cáo tài chính tại ngày 31/03/2020. Kế toán lập đồng thời hai chỉ tiêu: + Phần Tài sản ngắn hạn “Mã 131” là 200 triệu đồng; + Phần Tài sản dài hạn “Mã 211” là 100 triệu đồng. Đánh dấu vào Bảng cân đối phát sinh tài khoản đã sử dụng Số dư bên Nợ TK131 (300 triệu đồng).
“Chỉ tiêu 421b” = “Chỉ tiêu 60” ± Số phát sinh tăng hoặc giảm trực tiếp vào lợi nhuận trong kỳ. Trong đó Số phát sinh tăng, giảm trực tiếp vào lợi nhuận gồm: Thù lao thành viên Hội Đồng Quản Trị không trực tiếp tham gia điều hành doanh nghiệp, trích lập các quỹ của doanh nghiệp từ lợi nhuận sau thuế, chi trả cổ tức cho cổ đông, chênh lệch giá trị phần vốn nhà nước tại thời điểm cổ phần hóa,…
Ví dụ 4: Một số các nội dung đối chiếu chéo như sau:
+ Báo cáo chứng từ đã hạch toán nhưng chưa ghi sổ, chứng từ hạch toán nhưng chưa lưu (dẫn đến thiếu số liệu); + Kiểm tra Bảng cân đối phát sinh, Bảng cân đối kế toán không cân. Phần mềm sẽ chỉ ra Báo cáo chi tiết các phiếu hạch toán không được dùng để lập bảng, dẫn đến Bảng không cân. Kế toán cần vận dụng tối đa các tính năng của phần mềm để rà soát số liệu được nhanh và lên báo cáo chính xác. 6. Cách xử lý khi lập xong mà BCĐKT không cânTổng tài sản > < Tổng nguồn vốn. Cách kiểm tra như sau: – Rà soát lại các bước “Chuẩn bị lập báo cáo”, một số lỗi cơ bản như: + Chưa kết chuyển hết số dư trên các tài khoản đầu 5,6,7,8,9; + Bảng cân đối số phát sinh chưa cân, do sai sót trong hạch toán; + Quên chưa khóa sổ kế toán, dẫn đến các kế toán khác tiếp tục hạch toán vào số liệu trong kỳ lập báo cáo. – Nếu các bước trên đều đã đúng, tiếp tục kiểm tra các lỗi: + Bỏ sót số liệu trên Bảng cân đối số phát sinh khi lập báo cáo (lỗi hay gặp nhất) dẫn đến thiếu dữ liệu phần “Tài Sản” hoặc “Nguồn Vốn” từ đó Bảng cân đối kế toán không cân; + Ghi nhận sai số liệu từ số dư cuối kỳ của tài khoản lên bảng cân đối kế toán; + Nhầm lẫn giữa Số dư Nợ, Số dư Có của các tài khoản có số dư hai bên như: 131, 331, 138, 338, 136, 336, 141… dẫn đến số liệu phải ghi nhận vào phần “Tài sản” thì ghi sang phần “Nguồn vốn” và ngược lại. Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách lên bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. MISA AMIS hy vọng bài viết giúp các bạn tự tin hơn trong việc lập và “kiểm soát” số liệu trên Bảng CĐKT. Phần mềm kế toán online MISA AMIS mang đến giải pháp quản trị tài chính kế toán tổng thể vừa đơn giản, thông minh vừa an toàn chính xác. Với nghiệp vụ lập báo cáo tài chính, phần mềm hiện nay tự động hóa việc lập báo cáo – tự động tổng hợp số liệu lên báo cáo thuế, báo cáo tài chính và các sổ sách giúp doanh nghiệp nộp báo cáo kịp thời, chính xác. Hơn nữa, phần mềm có đầy đủ báo cáo quản trị – hàng trăm báo cáo quản trị theo mẫu hoặc tự thiết kế chỉnh sửa, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp thuộc mọi ngành nghề. Ngoài ra, phần mềm có nhiều tính năng hiện đại, mới thông minh cho phép kế toán viên:
|