Rules of thumb là gì

Quy tắc may rủi là phương pháp đơn giản để các tác nhân kinh tế sử dụng đưa ra quyết định đưa ra giải pháp chính xác nhất khi phải giải quyết một vấn đề.

Quy tắc may rủi được áp dụng chủ đạo trong việc quản lý tài chính cụ thể. Vậy bạn đã nắm bắt được quy tắc may rủi [Rule of thumb] là gì và có ý nghĩa như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu rõ trong bài tổng hợp chia sẻ dưới đây.

Quy tắc may rủi [Rule of thumb] là gì?

Quy tắc may rủi – Rule of thumb hay còn được gọi là quy tắc ngón tay cái là công thức hay phương pháp đơn giản mà các tác nhân kinh tế sử dụng đưa ra quyết định đưa ra giải pháp chính xác nhất khi phải giải quyết một vấn đề.

Trong điều kiện thông tin không đầy đủ hoặc tồn tại tính bất định thì sẽ không thể tránh được quy tắc này. Đây cũng được coi là một công thức đơn giản giúp giải quyết hoặc có các giải pháp chính xác có thể chấp nhận được khi giải quyết một vấn đề cụ thể.

Quy tắc may rủi [Rule of thumb] là gì

Nếu sử dụng trong thực tiễn thì có thể áp dụng quy tắc ngón tay cái – quy tắc may rủi trong tiết kiệm và đầu tư. Bạn cần phải lập 1 quỹ dự phòng bằng 3-6 tháng chi phí hàng tháng. Hãy cố gắng giữ ở mức 3 tháng để nâng khoản tiết kiệm của mình lên và sử dụng chi tiêu vào trường hợp cấp thiết trong tương lai.

Đảm bảo rằng không được sử dụng số tiền này để đáp ứng các nhu cầu hay các mong muốn hàng ngày. Bởi chỉ khi bạn kiên trì giữ khoản chi tiêu này thì mới có thể lập thành một quỹ và sử dụng cần thiết trong khoảng 1 năm nếu bạn thực sự thất nghiệp.

Ý nghĩa của Rule of thumb

  • Quy tắc may rủi giúp giải quyết các vấn đề, công việc một cách dễ dàng và tức thì.
  • Quy tắc may rủi như một hướng dẫn, một lời khuyên đơn giản về những điều trải nghiệm thực tiễn.
  • Quy tắc may rủi là kết quả đúc kết từ sự trải nghiệm chứ không đơn thuần chỉ là những nghiên cứu khoa học hoặc lý thuyết.
Quy tắc may rủi được áp dụng trong hoạt động tiết kiệm

Hiểu về quy tắc may rủi như thế nào?

Quy tắc may rủi được áp dụng chính trong lĩnh vực tài chính.Thông qua việc xác định quy tắc may rủi, các nhà đầu tư sẽ hướng dẫn cho các cá nhân học hỏi và áp dụng chuẩn. Việc nhìn nhận được những rủi ro có thể xảy ra và tìm ra giải pháp khắc phục sẽ giúp cho việc đầu tư đó vươn tới sự thành công lớn. Và ngược lại, việc phán đoán sai cũng có thể khiến cho bạn mất tất cả.

Quy tắc may rủi sẽ được áp dụng chính trong việc lập kế hoạch tiết kiệm, đầu tư, mua nhà hay lập kế hoạch nghỉ hưu. Việc áp dụng quy tắc may rủi trong tiết kiệm và kiên trì theo đuổi quy tắc này sẽ giúp cho bạn có được một khoản tiết kiệm không nhỏ trong tương lai. Từ đó có thể giải quyết được các rủi ro có thể xảy ra bất ngờ mà bạn không biết, không nắm bắt được.

Quy tắc may rủi có thể phù hợp với nhiều đối tượng, nhưng cũng sẽ được áp dụng riêng cho các trường hợp cụ thể. Mỗi một trường hợp cụ thể sẽ có một định hướng giải quyết khác nhau để tối ưu được thời gian cũng như chi phí.

Ví dụ

Có thể áp dụng quy tắc may rủi này trong từng trường hợp cụ thể như:

  • Tiết kiệm được ít nhất là 10% thu nhập khi nghỉ hưu: nếu thu nhập của bạn cao hơn thì bạn có thể nâng mức tiết kiệm cao hơn. Đây chính là chiếc bảo hiểm tương lai bạn sẽ sử dụng khi thất nghiệp hoặc nghỉ hưu sớm.
  • Trích ra tiền lương ít nhất 5 lần để mua bảo hiểm nhân thọ: chuyển đổi chi tiêu sang mua bảo hiểm nhân thọ cũng là hình thức tiết kiệm chính đáng. Nếu xuyên suốt quá trình đóng bảo hiểm bạn không gặp bất cứ vấn đề bệnh tật nào thì sau khi kết thúc hợp đồng bạn sẽ quyết toán được 1 khoản tiền đủ chi tiêu trong thời gian dài.
  • Thanh toán hết các khoản thẻ tín dụng lãi suất cao: càng để các khoản lãi cao nâng lên liên tục sẽ càng ảnh hưởng tới khả năng tài chính của bạn. Hãy tính toán chi trả hết các khoản nợ lãi cao để việc tích lũy tài chính được thuận tiện hơn.
  • Lợi nhuận trung bình dài hạn 10% của thị trường chứng khoán: nếu bạn tiến hành đầu tư chứng khoán hãy lưu ý duy trì dài hạn 10% để đảm bảo lợi nhuận nhận được.
  • Độ tuổi sẽ đại diện cho tỉ lệ phần trăm trái phiếu có được trong danh mục đầu tư: càng lớn tuổi, bạn sẽ càng tích lũy được kinh nghiệm nhận định thị trường và có được các quyết định đầu tư khác nhau. Hãy cố gắng nâng cao khả năng đầu tư của mình để tạo được nhiều tích lũy hơn cho tương lai.

Kết luận

Trên đây là các thông tin chi tiết về quy tắc may rủi Rule of thumb để bạn có thể tham khảo. Mong rằng những chia sẻ này sẽ đem lại thông tin hữu ích cho bạn để bạn có thể áp dụng trong thực tiễn. Nếu bạn còn thắc mắc xoay quanh vấn đề này có thể liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.

Thông tin được biên tập bởi: taichinh24h.com.vn

Tài Chính 24h cập nhật Giá vàng – Tỷ giá Ngoại tệ – Lãi suất – Cung cấp kiến thức về Tài chính, Forex, Chứng khoán. Với đội ngũ content có nhiều năm kinh nghiệm hy vọng sẽ mang lại cho bạn những bài viết chất lượng.

Quy tắc may rủi [rule of thumb] là công thức hay phương pháp đơn giản mà các tác nhân kinh tế sử dụng để ra quyết định nhằm đưa ra giải pháp chính xác đến mức chấp nhận được khi phải giải quyết một vấn đề. Trong điều kiện thông tin không hoàn hảo và tồn tại tính bất định, người ta không thể tránh được quy tắc này. Ví dụ khi không có đủ thông tin về chi phí, doanh thu hoặc việc thu thập thông tin quá tốn kém và không kịp thời, người ta có thể định giá bằng cách cộng thêm một mức thặng số nhất định vào chi phí, cho dù cách làm này không phải là quyết định tối ưu.

Rule of thumb meaning

rule of thumb: có nghĩa là ngón tay cái, nghĩa đen là phương pháp làm việc theo ngón tay cái

Rule of thumb meaning:

  • Một nguyên tắc được tuân thủ
  • Một hướng dẫn dựa trên thực hành hơn là lý thuyết
  • Một nguyên tắc chung đến từ kinh nghiệm chứ không phải bất kỳ phương tiện khoa học nào
  • Một cách thực tế và gần đúng

Nguồn gốc cụm từ “rule of thumb”

Cụm từ “rule of thumb” đã được sử dụng từ những năm 1600 và nguồn gốc thường được cho là do bạo lực gia đình, tuy nhiên, không có bằng chứng về lý thuyết. Người ta tin rằng luật pháp ở Anh cho phép một người đàn ông đánh vợ bằng một cây gậy không dày hơn ngón tay cái. Tuy nhiên, người ta thấy rằng luật như vậy đã không tồn tại. Ngoài ra, cụm từ này đã được sử dụng trước khi luật này được cho là tồn tại. Nguồn gốc thực sự của cụm từ, do đó, không được biết.

Ví dụ với cụm từ “rule of thumb”

  1. as a rule of thumb
    –>theo kinh nghiệm , theo nguyên tắc chung
  2. It was by his rule of thumb to take a walk before breakfast.
    –>Cứ theo thói quen đó giờ rồi, anh ta phải đi bộ trước khi ăn sáng.
  3. The rule of thumb is that the students wear black pants and white shirts.
    –>Theo kinh nghiệm thì sinh viên phải mặc quần đen và áo sơ mi trắng.
  4. A good rule of thumb is to start painting the wall that is nearest the window.
    –>Theo kinh nghiệm thì nên bắt đầu sơn bức tường ở gần cửa sổ nhất.
  5. As a rule of thumb you need a litre of paint to every 12 metres of wall.
    –>Theo như thực tế thì anh cần một lít sơn dùng để quét 12 mét vuông tường.
  6. This is a good rule of thumb because most employers are not interested in reading several pages of your qualifications.
    –>Đó là một ước đoán theo kinh nghiệm, bởi vì phần đông các chủ nhân không muốn đọc nhiều trang giấy nói về khả năng chuyên môn hay trình độ học vấn của bạn.
  7. Do you want to get a good night’s sleep? As a rule of thumb, you shouldn’ t exercise shortly before going to bed.
    –>Bạn có muốn một giấc ngủ ngon không? Theo kinh nghiệm thì bạn không nên tập thể dục trước khi đi ngủ.
  8. I ‘m told that the consulting firm McKinsey and Company actually has a rule of thumb which one hundred days after a New CEO takes charge of a company, McKinsey assigns one of their consultants to call and see how McKinsey might help.
    –>Tôi nghe nói hãng tư vấn McKinsey thật sự có một luật chung là 100 ngày sau khi một CEO mới được bổ nhiệm, McKinsey sẽ chỉ định một trong những nhà tư vấn của họ gọi điện để xem McKinsey có giúp gì không.
  9. What is the rule of thumb?
    –>Quy tắc ngón tay cái là gì?
  10. You should remember the rule of thumb regarding diatonic modulation.
    –>Bạn nên nhớ nguyên tắc về việc chuyển giọng âm nguyên.
  11. Nowadays you can’t do things in a rule of thumb way.
    –>Ngày nay không thể làm tùy tiện kiểu đó được.
  12. As a rule of thumb, I decide which columns should come first in an index.
    –>Theo kinh nghiệm, tôi chọn cột đầu tiên làm khóa chính.
  13. As a rule of thumb you need a litre of paint to every 12 square metres of wall.
    –>Theo kinh nghiệm, cứ 12 mét vuông tường, anh cần một lít sơn.
  14. As a rule of thumb, you should cook a chicken for 20 minutes for each pound that it weighs.
    –>Theo kinh nghiệm, mỗi pao trọng lượng của con gà anh phải luộc mất hai mươi phút.
  15. A good rule of thumb is that if one safety hazard is found during an infrared scan of a facility, then that has paid for the cost of the scan for the entire facility
    –>Có một quy tắc dựa trên kinh nghiệm thực tế là nếu một nguy cơ liên quan đến an toàn được phát hiện trong quá trình quét hồng ngoại một cơ sở, thì lợi ích của nó còn lớn hơn chi phí quét cho toàn bộ cơ sở đó

Video liên quan

Chủ Đề