Số lượng từ trong tiếng Trung là gì
Tiếp tục với những bài học về ngữ pháp tiếng Trung, hôm nay TIẾNG TRUNG DƯƠNG CHÂU sẽ giới thiệu với tất cả các bạn những kiến thức cơ bản nhất về lượng từ mà các bạn cần phải nắm nhé! Lượng từ là loại từ thường đứng sau số từ và đứng trước danh từ để biểu thị đơn vị cho người, sự vật hay hành vi. Thông thường khi dùng câu có chứa lượng từ chúng ta sẽ dùng theo cấu trúc sau: Số từ + Lượng từ + Danh từ hoặc 这/那 + số từ + lượng từ + danh từ Ví dụ: 两瓶啤酒/ Liǎng píng píjiǔ/ hai chai rượu 三个包子/Sān gè bāozi/ ba cái bánh bao 这三位医生/ Zhè sān wèi yīshēng/ ba vị bác sĩ này Thường được xuất hiện nhiều nhất khi dùng chính là lượng từ “个/Gè” nhưng ngoài ra chúng mình còn có rất nhiều lượng từ khác nữa. Tiengtrung.com sẽ giới thiệu cho bạn thêm một số lượng từ hay gặp nữa nhé! Lượng từ 个 /ge/ dùng được trong mọi trường hợp. Đối với những danh từ không có lượng riêng, khi lựa chọn lượng từ đi kèm có thể dùng 个 /ge/ Ví dụ: 那个人 /Nàgè rén /người kia Lượng từ 把 /bă/ thường dùng cho những đồ vật có cán, cầm nắm được trên tay như con dao, cái ô Ví dụ: 一把雨伞/ Yī bǎ yǔsǎn/ một cái ô Lượng từ /包/ Bāo thường dùng để chỉ những vật cần có bao đựng bên ngoài như kẹo, thuốc lá, gạo Ví dụ: 三包糖 / Sān bāo táng/ ba gói đường Lượng từ 杯 /bēi/ có nghĩa là cốc thường được dùng cho những đồ uống như rượu, bia, Ví dụ: 五杯牛奶 /Wǔ bēi niúnǎi/ năm cốc sữa Lượng từ 本 /bĕn/ có nghĩa là quyển thường được dùng cho sách, báo tạp chí, vở Ví dụ: 这本笔记本 /Zhè běn bǐjìběn/ quyển vở này Lượng từ 部 /bù/ mang nghĩa là bộ hoặc cỗ nên thường được dùng cho phim hay xe cộ Ví dụ: 这部电影 / Zhè bù diànyǐng / bộ phim này Lượng từ 串 /chuàn/ thường được dùng cho những trường hợp chỉ vật có dạng chùm như chùm nho, nải chuối, chùm chìa khóa,… . Ví dụ: 那串葡萄 / Nà chuàn pútáo / chùm nho kia Lượng từ 顶 /dĭng/ dùng cho những vật có dạng hình chóp như mũ,… Ví dụ 两顶鸭舌帽 / hai chiếc mũ lưỡi trai Mang nghĩa là bức nên lượng từ 堵 /dǔ/ thường được dùng cho những vật có dạng mảng lớn như tường Ví dụ: 这堵墙 / Zhè dǔ qiáng/ bức tường này Lượng từ 对 /duì/ mang nghĩa là đôi, cặp thường được dùng cho những vật có đôi nhưng đôi Ví dụ: 一对耳环 / Yī duì ěrhuán/ một đôi bông tai Lượng từ 份 /fèn/ mang nghĩa là phần, tờ thường được dùng cho báo, tạp chí, suất cơm Ví dụ: 一份套餐 /Yī fèn tàocān/ một suất cơm Mang nghĩa là bức thường dùng cho phong thư, lá, Ví dụ: 一封电报/ Yī fēng diànbào/ một bức điện tín Thường được dùng cho những đồ vật thành đôi thành cặp như bông tai, gang tay lượng từ chung cho tất cả các sự vật hiện tượng, nhưng thường dùng chỉ người Lượng từ 根 /gēn/ mang nghĩa là cọng nên thường dùng cho những vật dạng dài, rau củ 五根胡萝卜 /Wǔ gēn húluóbo/ Lượng từ 罐 /guàn/ thường được dùng cho những vật đựng nước ví dụ như lon coca hay bình nước Ví dụ: 三罐可乐 /Sān guàn kělè/ ba lon coca Lượng từ 户 /hù/ mang nghĩa là hộ nên thường sử dụng cho nhà, gia đình Lượng từ 家 /jiā/ thường được dùng cho các văn phòng, công ty Là lượng từ cho những vật máy móc, có động cơ Lượng từ cho gian phòng Lượng từ thường dùng cho quần áo Lượng từ thường được dùng cho các sự kiện, tuy nhiên các sự kiện này phải diễn ra thường xuyên Lượng từ này thường được dùng cho ngôn ngữ như lời nói, câu văn Lượng từ 卷 thường dùng cho những vật có dạng hình cuộn như cuộn giấy vệ sinh, cuộn phim máy ảnh Lượng từ cho cây cối Lượng từ cho bài khoá, bài học Lượng từ cho một số gia súc hoặc người Mang nghĩa là cục, miếng thường dùng cho những vật có dạng hình phiến như xà phòng Lượng từ 辆 dùng cho các loại xe cộ có bánh xe Mang nghĩa là chai, lọ lượng từ 瓶 thường được dùng cho những vật đất chất lỏng như chai nước hoa Thường được dùng cho các vụ án Thường được dùng cho những nhóm đông, bầy đàn Lượng từ của bài thơ Lượng từ cho đôi cặp, không thể tách rời như đũa, giày, dép Lượng từ của tàu, thuyền Lượng từ cho những đồ vật điện tử có thể phát ra âm thanh như máy tính, đài caset,.. Lượng từ cho những đồ vật nghĩa là bộ Lượng từ cho những vật dài, uốn khúc như đường, sông Lượng từ cho những con vật như trâu, bò, con la Mang nghĩa là vị, thường được dùng chỉ người (cách dùng mang nghĩa trang trọng) Nghĩa là tấm, thường dùng để chỉ các vật hình chữ nhật có mặt phẳng như giường, bàn Lượng từ cho những bộ phận cơ thể người Lượng từ cho bút hoặc các loại đồ vật có dạng dài, mỏng Lượng từ cho các vật thể cao như núi, tòa nhà Lượng từ cho tiền thường dùng để chỉ những khoản vay Trong quá trình sử dụng lượng từ, để nhấn mạnh mức độ, nhấn mạnh tần suất, số lần của sự vật, động tác người ta thường dùng hình thức lặp lại của lượng từ Hình thức lặp lại có 2 hình thức có thể viết gọn là: AA và 一 AA Ví dụ: + 次次、趟趟、回回 Hình thức lặp của lượng từ thường tuân thủ theo cấu trúc 这些 汽车辆辆都那么好。(每辆都好。) Lượng từ lặp lại hình thức thứ 2 dưới dạng: “一AA” . a. Biểu thị từng cái, từng lần, giống với hình thức lặp lại “AA” ở trên 天冷了,一个个都开心 小伙子们一个个身强力壮。 b. Lặp lại lượng từ còn sử dụng để biểu thị từng cái, từng cái 1. Hình thức này sẽ làm trang ngữ cho câu 汉语水平总是要一步步提高嘛,努力一定成功 Các từ “一个个”、“一步步” chúng ta có thể dùng thành “逐个”、“逐步”,ý nghĩa sẽ vẫn giữ nguyên và không đổi. c.Biểu thị sự việc lặp lại rất nhiều lần Ví dụ: *玛丽一次次给我打电话。 去年我们的城市建起了两条条桥,帮助水灾地区的人更方便地行走。 ➥ Đừng bỏ lỡ những cấu trúc ngữ pháp quan trọng trong tiếng Trung
Mọi thông tin thêm về các khóa học mọi người có thể liên hệ tư vấn trực tiếp : ♥ Inbox fanpage Tiếng Trung Dương Châu ♥ Shop Tiki : https://tiki.vn/cua-hang/nha-sach-tieng-trung-duong-chau ♥ Shop Shopee : https://shopee.vn/nhasachtiengtrungduongchau ♥ Shop Lazada : https://www.lazada.vn/shop/nha-sach-tieng-trung-pham-duong-chau 📞 Hotline: 09.4400.4400 – 09.8595.8595 🏘️ Cơ sở 1 : số 10 ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội. 🏘️Cơ sở 2 : tầng 4 – số 25 – ngõ 68 Cầu Giấy |