So sánh bộ truyền đai và xích năm 2024
Đai dẹt đươc nối. Bởi vì đai dẹt cắt được theo yêu cầu và nối thành vòng kín, còn đai thang được tiêu chuẩn hóa và chế tạo thành vòng kín và không thể cắt. Show 2êu điều kiện quay toàn vòng của cơ cấu 4 khâu bản lề? Cơ cấu bốn khâu bản lề có khâu quay toàn vòng khi và chỉ khi tổng chiều dài khâu ngắn nhất và khâu dài nhất nhỏ hơn hoặc bằng tổng chiều dài của 2 khâu còn lại 3.Đối với đai thang thì mặt làm việc là mặt nào? So sánh khả năng tải của đai thang thường và đai thang hẹp? Đai thang mặt làm việc là hai mặt bên. Đai thang thường có b/h ≈ 1,6 và đai thang hẹp có b/h ≈ 1,2. Với cùng chiều rộng đai, đai hình thang hẹp có chiều cao h lớn hơn, do đó khả năng tải cao hơn đai bình thường. 4ình bày ưu, nhược điểm và phạm vi sử dụng mối ghép đinh tán, lấy ví dụ trong thực tế sử dụng mối ghép đinh tán? *Ưu điểm -Mối ghép đinh tán chắc chắn, chịu được tải trọng va đập, tải rung động -Dễ quan sát kiểm tra chất lượng của mối ghép. -Ít làm hỏng các chi tiết máy được ghép khi cần tháo rời mối ghép. -Có thể lắp ghép các tấm ghép bằng vật liệu phi kim loại. *Nhược điểm -Tốn vật liệu, gia công lỗ sau đó lại điền đầy bằng vật liệu đinh tán -Chế tạo mối ghép phức tạp, giá thành chế tạo mối ghép cao -Kích thước của mối ghép tương đối cồng kềnh, khối lượng lớn *Phạm vị sd:
5ình bày các thông số hình học trong bộ truyền đai? Vì sao phải quy định góc ôm tối thiểu của bộ truyền đai và số vòng chạy của đai trong một giây? *Các thông số hình học trong bộ truyền đai: -d1, d2: đường kính tính toán của bánh dẫn và bánh bị dẫn. -a: khoảng cách giữa hai trục. -α1, α2: góc ôm của dây đai trên bánh nhỏ và bánh lớn. -γ: góc giữa hai nhánh dây. *Phải quy định góc ôm tối thiểu của bộ truyền đai và số vòng chạy của đai trong một giây: -Góc ôm là góc ở tâm bánh đai choán cung tiếp xúc giữa bánh đai và dây đai. Kí hiệu α1, α2. 2 1 1 2 1 2 180 57.180 57.o o o o d dad da -Nếu α1 nhỏ sẽ ảnh hưởng xấu đến khả năng kéo của đai, do đó đối với đai dẹt α1. Cần thỏa mãn điều kiện α ≥ 150°. Với đai thang α1 chỉ cần thỏa mãn điều kiện α1 ≥120° (do tác dụng chêm của đai với rãnh bánh đai). 6êu các thông số hình học cơ bản của bộ truyền đai? Ưu nhược điểm bộ truyền đai so với bộ truyền xích? Các thông số hình học trong bộ truyền đai:
7êu các đặc điểm ăn khớp của bánh răng trụ răng nghiêng? Nguyên nhân làm bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng ăn khớp êm hơn bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng? Các đặc điểm ăn khớp của bánh răng nghiêng:
8êu cơ sở chọn số răng đĩa xích, khoảng cách trục và số mắt xích? Cơ sở chọn số răng đĩa xích
9ảng cách trục và góc ôm ảnh hưởng như thế nào đến khả năng tải của bộ truyền đai? Khoảng cách trục: 12êu điều kiện quay toàn vòng của cơ cấu 4 khâu? Cách tính hành trình góc lắc khâu bị dẫn bằng phương pháp hình học? Điều kiện quay toàn vòng của cơ cấu 4 khâu: Tổng chiều dài của khâu ngắn nhất và khâu dài nhất nhỏ hưn hoặc bằng tổng chiều dài của 2 khâu còn lại Cách tính 13 sánh bộ truyền đai và xích về phạm vi sử dụng? Tại sao không nên sử dụng xích làm việc ở tốc độ cao? So sánh Bộ truyền đai Bộ truyền xích Ưu điểm – Bộ truyền đai có kềt cấu đơn giản, dễ chế tạo, giá thành hạ. - Bộ truyền đai có khả năng truyền chuyển động giữa hai trục khá xa nhau, mà kích thước của bộ truyền không lớn lắm. - Bộ truyền làm việc êm, không có tiếng ồn. - Đảm bảo an toàn cho động cơ khi có quá tải Bộ truyền xích có khả năng tải cao hơn, kích thước nhỏ gọn hơn so với bộ truyền đai.
Nhược điểm B ộ truyềền đai có tr ượt, nền t ỷsốố truyềền và sốố vòng quay n 2 khống ổn đ nh. ị
Bộ truyền xích có vận tốc và tỷ số truyền tức thời không ổn định.
KHÔNG nên sd xích làm việc ở tốc độ cao vì: vận tốc tức thời của xích và đĩa dẫn k ổn định 14ình bày cấu tạo của mối ghép đinh tán, khi nào dùng phương pháp tán nguội và khi nào dùng phương pháp tán nóng? Cấu tạo:
15ình bày ưu, nhược điểm và phạm vi sử dụng mối ghép đinh tán, lấy ví dụ trong thực tế sử dụng mối ghép đinh tán? Ưu điểm:
16ình bày các dạng hỏng của mối ghép đinh tán? Đối với thân đinh:
17.Định nghĩa và phân loại mối ghép hàn (vẽ hình minh hoạ cho từng mối ghép)? Định nghĩa: mối ghép hàn là mối ghép dùng nhiệt để gắn chặt các chi tiết vs nhau nhờ lực liên kết giữa các phân tử kim loại Phân loại:
18ình bày ưu, nhược điểm và phạm vi sử dụng của mối ghép hàn? Ưu điểm:
19ết và giải thích công thức kiểm nghiệm điều kiện bền trong mối hàn giáp mối? P: lực kéo(N) S, B chiều dày của tấm ghép và chiều dài của mạch hàn : là ứng suất cho phép khi kéo (nén) của mối hàn 20ân loại then và trình bày ưu, nhược điểm của từng loại? Then ghép lỏng: (then bằng, then bằng dẫn hướng, then bán nguyệt) -Ưu điểm: Tự thích ứng với các độ nghiêng của rãnh mayo, phương pháp chế tạo then và rãnh then cũng đơn giản -Nhược điểm: Phay rãnh sâu trên trục nên làm trục bị yếu nhiều, chủ yếu dùng cho các mối ghép chịu tải trọng nhỏ Then ghép căng: -Then vát: +Ưu điểm chịu được lực va, đập truyền truyền được moomen xoắn từ trụ sang mayo nhờ lực ma sát giữa bề mặt tiếp xúc giữ các phân tử trong mối ghép, ngoài ra còn truyền lực dọc trục +Nhược điểm ghép căng gây lực lệch tâm giữa chi tiết máy với trục gây rung động làm mayo bị nghiêng và khó chế tạo -Then ma sát: Ưu điểm không có rãnh trên trục nên không làm yếu trục, có thể lắp ở bất kì chỗ nào trên trục và đảm bảo an toàn khi quá tải |