So sánh xe ab và xe lead năm 2024

So sánh cốp xe Air Blade và Lead là dòng xe được thiết kế rộng rãi giúp cho ta thuận tiện khi chứa đồ đạc khi mang theo đối với từng nhu cầu khách hàng.

So sánh cốp xe Air Blade và Lead cùng mocabike về thiết kế cốp xe siêu rộng, cùng với những ưu điểm của loại xe khác nhau, giá cả của từng loại phải chăng phù hợp với từng khách hàng.

So sánh xe ab và xe lead năm 2024
► So sánh cốp xe Air Blade và Lead về thiết kế cốp xe:

Cốp xe của Honda Lead cực rộng với dung tích lên đến 35 - 37 lít, giúp gười dùng có thể tối đa hóa khả năng chứa đồ từ chiếc cốp xe cực rộng này.

Bình xăng phía trước mở dễ dàng, mở trực tiếp bằng cách vặn ổ khóa và bấm nút mở nắp bình xăng ngay cạnh ổ khóa.

Cốp xe của Honda Air Blade nhỏ hơn so với Lead, với khả năng chứa 1 mũ bảo hiểm cả đầu hoặc 2 mũ bảo hiểm nửa đầu.

Nắp bình xăng nằm ở hông trước của xe khá tiện dụng, mở nắp bằng nút bấm dưới ổ khóa, nhanh chóng, hiện đại.

Xét về tổng quang, về tiện ích Lead và Air Blade không có sự khác biệt nhiều.

► So sánh cốp xe Air Blade và Lead về ưu điểm:

Khả năng tiết kiệm nhiên liệu của động cơ eSP nhờ thiết bị này mà vận hành xe cũng nhẹ nhàng, êm ái hơn Khóa thông minh Smart Key giúp việc sử dụng xe thêm thuận tiện, phòng chống mất cắp hơn.

Cốp xe Honda Air Blade khá rộng, giúp người dùng có thể chứa được 1 mũ bảo hiểm cả đầu hoặc 2 mũ bảo hiểm nửa đầu.

Thiết kế hiện đại, tiện dụng với nhiều tiện ích như: USB, móc treo đồ. Cốp chứa đồ lên đến 37 lít dưới yên xe.

Hốc chứa đồ tiện dụng phía trước nắp bình xăng đặt ngay ở khoang để chân Động cơ eSP+ hoàn toàn mới, hiện đại và êm ái hơn.

Tiết kiệm xăng với mức tiêu thụ nhiên liệu rơi vào 2,16 lít xăng/100k Ít hỏng vặt, và nếu có hỏng thì cũng dễ tìm cửa hàng sửa chữa.

► So sánh cốp xe Air Blade và Lead về giá cả thị trường:

Honda Air Blade có giá bán dao động từ 38 – 41 triệu đồng. Trong khi đó, một chiếc Honda Lead dao động từ 37,5 – 38,5 triệu đồng.

Từ đó cho ta thấy về giá cả thị trường của từng loại xe sẽ khác nhau từ theo từng thiết kế của hãng xe mỗi loại.

Với khoảng 40 triệu, người tiêu dùng phân vân không biết lựa chọn chiếc xe tay ga nào. Cùng nằm trong phân khúc xe tay ga hạng trung, với những đặc điểm, tiện ích khác nhau, người tiêu dùng phân vân không biết lựa chọn Honda Lead hay Honda Lead Air Blade là tốt nhất? Dưới đây Chất lượng Việt Nam sẽ nêu ra những ưu – nhược điểm của hai mẫu xe này để người tiêu dùng có những lựa chọn hợp lý nhất.

Thiết kế

Honda Lead có thiết kế khá to và thô, gầm xe hơi thấp; thiết kế đuôi xe với đèn demi và đèn chiếu hậu Led khá đẹp mắt. Nhìn chung thiết kế của Lead mang tính ăn chắc, mặc bền. Đặc biệt phù hợp với các bạn nữ, những người có gia đình, hoặc các nữ nhân viên công sở.

So sánh xe ab và xe lead năm 2024

Thiết kế bên ngoài của Honda Lead và Honda Air Blade khá khác biệt

Khác hẳn với Honda Lead, Honda Air Blade sở hữu thiết kế mạnh mẽ, cá tính và sang trọng. Nhìn chung Honda Air Blade phù hợp với nhiều đối tượng, đặc biệt là với nam giới.

Động cơ

Honda Lead được trang bị động cơ PGM cho khả năng tiết kiệm xăng cực tốt. Lead sử dụng động cơ PGM-FI, xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch. Với dung tích xy lanh 125cc, Lead được đánh giá là chiếc xe khá mạnh mẽ, và mát trong quá trình chạy xe.

Trong khi đó, Honda Air Blade được trang bị công nghệ eSP-125cc, 4 kỳ, xy-lanh đơn, làm mát bằng dung dịch, cùng động cơ tích hợp với bộ đề ACG.

Xét về mặt động cơ, nhiều người cho rằng Air Blade mạnh mẽ và vượt trội hơn Lead.

Khả năng vận hành

Honda Lead có bánh xe khá nhỏ. Lốp không săm, nhỏ (với đường kính bánh trước là 12 inch, và bánh sau là 10 inch), do đó, chỉ phù hợp đi trên các con đường bằng phẳng và không quá gồ ghề, không cơ động như bánh của Air Blade.

Lead vận hành khá êm ái khi di chuyển trong mức tốc độ từ 30 - 60 km/h và dường như không phát ra tiếng động lớn. Chỗ ngồi của Laed rộng rãi, thoải mái cho cả người điều khiển và người ngồi phía sau.

So sánh xe ab và xe lead năm 2024

Honda Lead và Honda Air Blade sở hữu nhiều tiện ích giống nhau

Trong khi đó, Honda Air Blade được trang bị lốp không săm kích thước 14 inch, do đó, Air Blade cao hơn Lead, và có khả năng di chuyển trên nhiều loại địa hình tốt hơn. Air Blade có khả năng tăng tốc nhanh hơn hẳn Lead, bên cạnh đó, khi đi tốc độ cao, Air Blade cũng tỏ ra dễ chịu hơn Lead rất nhiều.

Xe phát ra tiếng kêu gió khá lớn khi đi ở tốc độ cao. Yên ngồi khá rộng rãi, cho khả năng chở 2 người lớn và 1 trẻ em. Bên cạnh đó, yên xe của Air Blade cũng có bề ngang hẹp hơn Lead nên cảm giác ngồi trên Air Blade cao hơn Lead khá nhiều. Yên xe của Air Blade khá cứng, nên nếu ngồi lâu sẽ mỏi hơn so với Lead.

Tiện ích

Cốp xe của Honda Lead cực rộng với dung tích lên đến 35 - 37 lít, giúp gười dùng có thể tối đa hóa khả năng chứa đồ từ chiếc cốp xe cực rộng này. Bình xăng phía trước mở dễ dàng, mở trực tiếp bằng cách vặn ổ khóa và bấm nút mở nắp bình xăng ngay cạnh ổ khóa.

Cốp xe của Honda Air Blade nhỏ hơn so với Lead, với khả năng chứa 1 mũ bảo hiểm cả đầu hoặc 2 mũ bảo hiểm nửa đầu. Nắp bình xăng nằm ở hông trước của xe khá tiện dụng, mở nắp bằng nút bấm dưới ổ khóa, nhanh chóng, hiện đại.

Nhìn chung, về tiện ích Lead và Air Blade không có sự khác biệt nhiều.

So sánh xe ab và xe lead năm 2024

Honda Air Blade tiêu hao mức nhiên liệu vào khoảng 2,09 lít/100 km

Tiêu thụ nhiên liệu

Honda Lead với mức tiêu thụ nhiên liệu vào khoảng 1,82 lít/100 km.

Trong khi đó, Air Blade tiêu hao mức nhiên liệu vào khoảng 2,09 lít/100 km.

Như vậy, xét về độ tiết kiệm nhiên liệu thì Honda Lead có phần nhỉnh hơn hẳn.

Giá bán

Honda Lead 2016 có giá bán như sau: Lead phiên bản tiêu chuẩn là 37.490.000 VNĐ và Lead phiên bản cao cấp là 38.490.000 VNĐ.