Tại sao số e lớp ngoài cùng tối đa là 8

Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng giới thiệu CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ ĐẶC ĐIỂM ELECTRON LỚP NGOÀI CÙNG nhằm hỗ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này.

Ngày đăng: 11-09-2017

78,816 lượt xem

1. Cấu hình electron nguyên tử

 - Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.

 - Quy ước cách viết cấu hình electron nguyên tử:

   + Số thứ tự lớp electron bằng các chữ số: 1, 2, 3

   + Phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái thường: s, p, d, f

  + Số electron trong phân lớp được ghi bằng chỉ số ở phía trên bên phải kí hiệu của phân lớp: s2, p6, d10…

 - Cách viết cấu hình electron nguyên tử:

   + Xác định số electron của nguyên tử.

  + Các electron được phân bố theo thứ tự tăng dần các mức năng lượng AO, tuân theo các nguyên lí Pau-li, nguyên lí vững bền và quy tắc Hun.

   + Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong 1 lớp và theo thứ tự của các lớp electron.

   + Lưu ý: các electron được phân bố vào các AO theo phân mức năng lượng tăng dần và có sự chèn mức năng lượng. Tuy nhiên, khi viết cấu hình electron, các phân mức năng lượng cần được sắp xếp lại theo từng lớp.

 Ví dụ: Nguyên tử Fe có Z= 26.

   + Có 26e

   + Các e được phân bố như sau: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6. Có sự chèn mức năng lượng 4s < 3d

   + Sắp xếp lại các phân lớp theo từng lớp, ta được cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2

Hoặc viết gọn: [Ar] 3d6 4s2 [ [Ar] là cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố argon, là khí hiếm gần nhất đứng trước Fe ]

2. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng

 - Các electron ở lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của một nguyên tố:

   + Số electron tối đa ở lớp ngoài cùng của nguyên tử mỗi nguyên tố là 8 electron. Các nguyên tử có 8e lớp ngoài cùng đều rất bền vững, chúng hầu như không tham gia vào các phản ứng hóa học. Đó là các nguyên tử khí hiếm [ trừ He có 2e lớp ngoài cùng ].

   + Các nguyên tử có 1, 2, 3e ở lớp ngoài cùng là các nguyên tử kim loại, trừ H, He và B.

   + Các nguyên tử có 5, 6, 7e ở lớp ngoài cùng thường là các nguyên tố phi kim.

   + Các nguyên tử có 4e ở lớp ngoài cùng có thể là nguyên tử kim loại hoặc phi kim

Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT


ĐÀO TẠO NTIC  

Địa chỉĐường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 - 0778494857 

Email:

Kiến Guru xin gửi tới bạn đọc hướng dẫn giải bài tập hóa 10 trang 30 sách giáo khoa. Bài tập và lý thuyết ở trang này đều nằm trong bài 6: “Luyện tập cấu tạo vỏ nguyên tử” và thuộc vào chương 1: “ Nguyên Tử”. Mời bạn đọc cùng tham khảo 

1. Hướng dẫn giải bài tập hóa 10: BÀI 1 TRANG 30 SGK

Thế nào là nguyên tố s, p, d, f?

Lời giải:

- Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử đó có electron cuối cùng và được điền vào phân lớp s.

- Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử đó có electron cuối cùng và được điền vào phân lớp p.

- Nguyên tố d là những nguyên tố mà nguyên tử đó có electron cuối cùng và được điền vào phân lớp d.

- Nguyên tố f là những nguyên tố mà nguyên tử đó có electron cuối cùng và được điền vào phân lớp f.

2. Hướng dẫn giải bài tập hóa 10: BÀI 2 TRANG 30 SGK

Trong các electron thuộc lớp K hay là lớp L thì ai sẽ liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn? Vì sao?

Lời giải:

Trong các electron thuộc lớp K thường liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn lớp L vì càng gần hạt nhân hơn và mức năng lượng thì sẽ thấp hơn.

3. Hướng dẫn giải bài tập hóa 10: BÀI 3 TRANG 30 SGK

Trong nguyên tử, các electron của lớp nào sẽ quyết định tính chất hóa học của các nguyên tử nguyên tố đó? Hãy cho thí dụ.

Lời giải:

Trong nguyên tử, những electron ở lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của nguyên tử nguyên tố.

Thí dụ: Liti, natri có 1e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính chất của kim loại, oxi và lưu huỳnh đều có 6e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính chất của phi kim.

4. Hướng dẫn giải bài tập hóa 10: BÀI 4 TRANG 30 SGK

 Trong vỏ electron của nguyên tử có 20 hạt electron. Hỏi:

a] Nguyên tử đó sẽ có bao nhiêu lớp electron bao quanh?

b] Lớp ngoài cùng có bao nhiêu electron?

c] Đó sẽ là nguyên tố kim loại hay phi kim?

Lời giải:

Nguyên tử có 20 electron nghĩa là có 20 proton hay số đơn vị điện tích hạt nhân là 20.

Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2.

a] Nguyên tử có 4 lớp electron

b] Lớp ngoài cùng có 2 electron

c] Đó là kim loại.

5. Hướng dẫn giải bài tập hóa 10: BÀI 5 TRANG 30 SGK

Cho biết số electron tối đa ở các phân lớp sau: 

a] 2s.

b] 3p.

c] 4s.

d] 3d.

Lời giải:

a] 2s2.

b] 3p6.

c] 4s2.

d] 3d10.

6. Hướng dẫn giải bài tập hóa 10: BÀI 6 TRANG 30 SGK

Cấu hình e của nguyên tử photpho [P] sẽ là 1s22s22p63s23p3.Hỏi:

a] Hỏi nguyên tử photpho có bao nhiêu hạt electron?

b] Hỏi có bao nhiêu số hiệu nguyên tử của P?

c] Hỏi lớp electron nào có mức năng lượng cao nhất?

d] Hỏi có bao nhiêu lớp và mỗi lớp có bao nhiêu electron?

e] Hỏi photpho [P] là nguyên tố kim loại hay phi kim? Hãy cho thí dụ.

Lời giải:

a] Nguyên tử photpho có 15e

b] Số hiệu nguyên tử của P là: 15

c] Lớp thứ 3 có mức năng lượng cao nhất.

d] Có 3 lớp electron:

Lớp thứ nhất có: 2e

Lớp thứ hai có: 8e

Lớp thứ ba có: 5e

e] P là phim kim vì có 5e ở lớp ngoài cùng.

7. Hướng dẫn giải bài tập hóa 10: BÀI 7 TRANG 30 SGK

Cấu hình của các hạt electron của nguyên tử đó cho ta những thông tin gì về chúng ? Hãy nêu thí dụ.

Lời giải:

Cấu hình của các hạt electron của các nguyên tử cho ta biết: cấu hình electron nguyên tử cho biết sự phân bố electron trên các lớp và phân lớp. Từ đó dự đoán được nhiều tính chất của nguyên tử nguyên tố.

Thí dụ: Nguyên tử Na có cấu hình electron là1s22s22p63s1

Nguyên tử Na thuộc nhóm IA là kim loại hoạt động mạnh có 1e lớp ngoài cùng, có 3 lớp electron.

8. Hướng dẫn giải bài tập hóa 10: BÀI 8 TRANG 30 SGK

Viết cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là:

a] 2s1

b] 2s22p3

c]2s22p6

d] 3s23p3

e] 3s23p5

g] 3s23p6

Lời giải:

Cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử:

a]1s22s1

b]1s22s22p3

c]1s22s22p6

d]1s22s22p63s23p3

e] 1s22s22p63s23p5

g] 1s22s22p63s23p6

9. Hướng dẫn giải bài tập hóa 10: BÀI 9 TRANG 30 SGK

Cho biết tên, kí hiệu, số hiệu nguyên tử của:

a] 2 nguyên tố có số electron lớp ngoài cùng tối đa.

b] 2 nguyên tố có 1 electron ở lớp ngoài cùng.

c] 2 nguyên tố có 7 electron ở lớp ngoài cùng.

Lời giải:

a]

: 1s22s22p6⇒ có 8e lớp ngoài cùng

:1s22s22p63s23p6 ⇒ có 8e lớp ngoài cùng

b]

: 1s22s22p63s1⇒ có 1 e lớp ngoài cùng

: 1s22s22p63s23p64s1 ⇒ có 1 e lớp ngoài cùng

c]

: 1s22s22p5⇒ có 7e lớp ngoài cùng

:1s22s22p63s23p5 ⇒ có 7e lớp ngoài cùng

Cảm ơn các bạn đã quan tâm !

Trên đây là toàn bộ hướng dẫn giải bài tập hóa 10 trang 30 sách giáo khoa mà Kiến muốn gửi tới bạn đọc. Bài viết đề và hướng dẫn dẫn cho 9 bài tập thuộc trang 30. Mong rằng bài viết sẽ cung cấp thêm cho bạn đọc nhiều cách giải mới , giúp hoàn thiện hơn về cách trình bày cũng như cách giải của bản thân nhé!

Video liên quan

Chủ Đề