Tiếng Anh lớp 4 tập 2 trang 34 35

1. Listen and repeat. [Nghe và nhắc lại]

Bài nghe:

s: sing. I can sing.

sw: swim. I can't swim.

Hướng dẫn dịch:

Tôi có thể hát.

Tôi không thể bơi.

2. Listen and circle... [Nghe, khoanh tròn vào đáp án đúng. Sau đó viết và đọc lớn]

Bài nghe:

1. Can you swim?

2. Can you sit on the chair?

3. Can you swing?

4. Can you sing?

Hướng dẫn dịch:

1. Cậu có thể bơi không?

2. Cậu có thể ngồi trên ghế không?

3. Cậu có thể đu?

4. Cậu có thể hát không?

3. Let’s chant. [Cùng hát]

Bài nghe:

Can you swim?

Can you sing?

No, I can't.

I can't sing

Can you swim?

No, I can't.

I can't swim.

Can you swing?

No, I can't.

I can't swing.

Hướng dẫn dịch:

Cậu có thể bơi không?

Cậu có thể hát không?

Không, mình không thể.

Tôi không thể hát.

Cậu có thể bơi không?

Không, mình không thể.

Mình không thể bơi.

Cậu có thể nhún nhảy không?

Không, mình không thể.

Tôi không thể nhún nhảỵ.

4. Read and complete [Đọc và trả lời]

1. Nam.

2. Phong.

3. Mai.

Hướng dẫn dịch:

Xin chào. Tên mình là Mai. Mình rất yêu thích âm nhạc. Mình có thể nhảy múa và hát nhưng mình không biết chơi đàn piano. Hai người bạn của mình là Nam và Phong. Phong có thể chơi cầu lông nhưng bạn ấy không thể chơi bóng đá. Nam có thể chơi cờ vua nhưng bạn ấy không thể bơi.

5. Write about you. [Viết về em]

My name is Tien Dat. I can sing but I can’t play the guitar. I can skate and swim. I can ride a bike. I can fly a kite. I can speak English and Vietnamese. What about you?

Hướng dẫn dịch:

Mình tên là Tiến Đạt. Mình có thể hát nhưng mình không thể chơi guitar. Mình có thể trượt băng và bơi. Mình có thể đi xe đạp. Mình có thể thả diều. Mình có thể nói tiếng Anh và tiếng Việt. Thế còn bạn?

6. Project. [Dự án]

Phỏng vấn 3 người bạn và hoàn thành bảng sau.

Name Swimming Playing badminton Playing chess Playing the piano
Thanh Y Y N N
Trung Y N Y N
Linh N Y N Y

Hướng dẫn dịch:

Tên Bơi lội Đánh cầu lông Chơi cờ Đánh đàn piano
Thành Không Không
Trung Không Không
Linh Không Không
Bài trước: Unit 5 Lesson 2: trang 32-33 Tiếng Anh 4 Bài tiếp: Tiếng Anh 4 Review 1: trang 36-37 Tiếng Anh 4

Lesson 3 Unit 15 lớp 4

1. Listen and repeat.

Nghe và đọc lại.

cl: clothes: She wears new clothes at Tet.

Cô ấy mặc quần áo mới vào ngày Tết.

close:Close the door, please.

Vui lòng đóng cửa lại.

fl: flowersMy mother buys lots of flowers for Tet.

Mẹ tôi mua nhiều hoa cho ngày Tết.

floor:I clean the floor in the afternoon.

Tôi lau sạch sàn nhà vào buổi chiều.

2. Listen and write and say aloud.

Nghe và khoanh tròn. Sau đó viết và đọc lớn.

1. flowers

2. close

3. clothes

4. floor

Bài nghe:

1. We give our teachers lots of flowers on Teachers' Day.

2. Close the door, please.

3. The clothes are beautiful.

4. She's cleaning the floor now.

3. Let’s chant.

Chúng ta cùng hát ca.

What do you do at Tet?

Bạn làm gì vào ngày Tết?

We buy flowers

And decorate the house.

We clean the floor

And we wear new clothes.

Chúng ta mua nhiều hoa

Và trang hoàng ngôi nhà.

Chúng to lau sạch sàn nhà

Và chúng ta mặc quần áo mới.

We go out

And run along the Street.

We see our familyAnd all our friends.

Chúng ta đi ra ngoài

Và chạy theo con đường.

Chúng to nhìn thấy gia đình của chúng ta

Và tất cả bạn bè chúng ta

4. Read andanswer.

Đọc và trả lời.

Xin chào. Tôi là Mai. Tết sắp đến rồi. Tôi có nhiều niềm vui với gia đình mình. Trước Tết, chúng tôi đi chợ và mua nhiều hoa. Chúng tôi trang hoàng ngôi nhà của mình và gói bánh chưng. Chúng tôi có một bữa tiệc lớn và xem bắn pháo hoa. Trong Tết, chúng tôi thăm ông bà chúng tôi, giáo viên và bạn bè. Chúng tôi yêu Tết rất nhiều.

1. It's Te!soon.

2. Mai's family go to the market and buy many flowers.

3. They decorate their house and make banh chuna.

4. They watch the firework displays.

5. They visit their grandparents, teachers and friends.

5. Write about you.

Viết về em.

Before Tet, I decorete my house and make banh tet. I go to the flower market and see many flowers. I watch the firework displays.

During Tet, I eat nice food. I wear new clothes. I get lucky money from my parents. I visit my grandparents, teachers and friends.

Trước Tết, tôi trang hoàng ngôi nhà của mình và gói bánh tét. Tôi đi chợ hoa và thấy nhiều hoa. Tôi xem bắn pháo hoa.

Trong Tết tôi ăn thức ăn ngon. Tôi mặc quần áo mới. Tôi nhận tiền lì xì từ ba mẹ tôi. Tôi thăm ông bà tôi, giáo viên và bạn bè.

6. Project.

Dự án.

Làm một thiệp chúc Tết. Sau đó viết câu chúc đến bạn em.

To: Phuong Trinh

Wishes: Happy New Year to you and your family! Have fun at Tet!

From: Minh Khang

Chúng tôi xin giới thiệu hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh 4 unit 15 lesson 3 được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ với nội dung dịch rõ ràng và chính xác. Hỗ trợ các em tiếp thu bài mới và trau dồi vốn từ vựng hiệu quả.

Listen and repeat. [Nghe và đọc lại.]

Bài nghe:

cl

clothes: She wears new clothes at Tet.

close: Close the door, please.

fl

flowers: My mother buys lots of flowers for Tet.

floor: I clean the floor in the afternoon.

Hướng dẫn dịch:

Cô ấy mặc quần áo mới vào ngày Tết.

Vui lòng đóng cửa lại.

Mẹ tôi mua nhiều hoa cho ngày Tết.

Tôi lau sạch sàn nhà vào buổi chiều.

Listen and write and say aloud.[Nghe và khoanh tròn. Sau đó viết và đọc lớn.]

1. flowers

2. close

3. clothes

4. Floor

Bài nghe:

1. We give our teachers lots of flowers on Teachers' Day.

2. Close the door, please.

3. The clothes are beautiful.

4. She's cleaning the floor now.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi tặng các giáo viên của chúng tôi rất nhiều hoa vào ngày Nhà giáo.

2. Đóng cửa giùm tôi với, làm ơn.

3. Những bộ quần áo thật đẹp.

4. Bây giờ cô ấy đang dọn dẹp sàn nhà.

Let’s chant. [Cùng ca hát.]

Bài nghe:

What do you do at Tet?

We buy flowers

And decorate the house.

We clean the floor

And we wear new clothes.

We go out

And run along the Street.

We see our family

And all our friends.

Hướng dẫn dịch:

Bạn làm gì vào ngày Tết?

Chúng tôi mua nhiều hoa

Và trang hoàng ngôi nhà.

Chúng tôi lau sạch sàn nhà

Và chúng tôi mặc quần áo mới.

Chúng tôi đi ra ngoài

Và chạy theo con đường.

Chúng tôi gặp mặt gia đình của chúng tôi.

Và tất cả bạn bè chúng tôi.

Read and answer. [Đọc và trả lời.]

1. It's Tet soon.

2. Mai's family go to the market and buy many flowers.

3. They decorate their house and make banh chung.

4. They watch the firework displays.

5. They visit their grandparents, teachers and friends.

Hướng dẫn dịch:

Xin chào. Tôi là Mai. Tết sắp đến rồi. Tôi có nhiều niềm vui với gia đình mình. Trước Tết, chúng tôi đi chợ và mua nhiều hoa. Chúng tôi trang hoàng ngôi nhà của mình và gói bánh chưng. Chúng tôi có một bữa tiệc lớn và xem bắn pháo hoa. Trong Tết, chúng tôi thăm ông bà chúng tôi, giáo viên và bạn bè. Chúng tôi yêu Tết rất nhiều.

1. Tết sắp đến rồi.

2. Gia đình Mai đi chợ và mua nhiều hoa.

3. Họ trang trí nhà của họ và làm bánh chưng.

4. Họ xem các màn pháo hoa.

5. Họ đến thăm ông bà, giáo viên và bạn bè của họ.

Write about you. [Viết về em.]

Before Tet, I decorate my house and make banh tet along with my parents. I go to the market and buy many flowers. I watch the firework displays.

During Tet, I eat delicious food. I wear beautiful clothes. I get lucky money from my parents and relatives. I visit my grandparents, teachers and friends.

Hướng dẫn dịch:

Trước Tết, tôi trang hoàng ngôi nhà của mình và gói bánh tét cùng với bố mẹ. Tôi đi chợ và mua rất nhiều hoa. Tôi xem bắn pháo hoa.

Trong Tết tôi ăn những món ăn ngon. Tôi mặc quần áo đẹp. Tôi nhận tiền lì xì từ ba mẹ và họ hàng. Tôi thăm ông bà tôi, giáo viên và bạn bè.

 Project. [Dự án.]

To: Phuong Linh

Wishes: Happy New Year to you and your family! Wish you a great time with your family!

From: Phuc Hung

Hướng dẫn dịch:

Gửi đến: Phương Linh

Lời chúc: Chúc mừng năm mới đến bạn và cả nhà! Chúc bạn có thời gian đẹp bên gia đình!

►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 4 Unit 15 Lesson 3 trang 34, 35 ngắn gọn, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.

Đánh giá bài viết

Video liên quan

Chủ Đề