Tiếng Anh lớp 6 Tập 2 (trang 60)
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đâyXem thêm các sách tham khảo liên quan: Show
Unit 6: Our tet holiday A CLOSER LOOK 1 (phần 1-7 trang 60-61 SGK Tiếng Anh 6 mới) VOCABURARY 1. Listen and repeat the words in the box. (Nghe và lặp lại những từ trong khung.)Bài nghe:
2. Work in groups. Label the pictures with the words in 1. (Làm việc theo nhóm. Đặt tên những bức tranh với những từ trong phần 1 sao cho phù hợp)
3. Match the verbs with the suitable nouns. (Nối những động từ với danh từ thích hợp)
4. Write the phrases you have formed in 3. The first one is an example. (Viết những cụm từ mà bạn đã tạo thành trong phần 3)
5. Listen and repeat the words. (Nghe và lặp lại các từ sau. )Bài nghe:
6. Listen to the sentences and tick (√) which has /ʃ/ and which has /s/. (Những từ nào có âm /ʃ/ và từ nào có âm /s/, nghe một lần nữa và đặt chúng vào cột phù hợp. )Bài nghe:
7. Listen and practise reading the short poem. Pay attention to the sounds /ʃ/ and /s/. (Nghe và thực hành đọc bài thơ ngắn bằng tiếng Anh. Chú ý đến âm /s/ và /ʃ/. )Bài nghe:
Hướng dẫn dịch: Mùa xuân đang đến! Tết đang đến! Cô ấy bán hoa đào. Má cô ấy bừng sáng. Mắt cô ấy cười. Nụ cười cô ấy ngại ngùng. Cô ấy bán hoa đào.
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6 – Kết Nối Tri Thức: tại đâyUnit 6 lớp 6 A Closer Look 1 trang 60VOCABULARY 1. Write the words / phrases in the box under the pictures. Đáp án:
2. Match the verbs with the nouns. (Nối động từ với danh từ) Đáp án: 1.f : have fun 2.e : visit relatives 3.d : give lucky money 4.a : make a wish 5.c : clean the funiture 3. Complete the sentences with the words in the box. (Hoàn thành câu với các từ) Đáp án:
1. In Viet Nam, we celebrate Tet in January of February. 2. At Tet, we decorate our houses with peach flowers. 3. Children should help their parents to clean their houses. 4. People do a lot of shopping before Tet. 5. My mother usually cooks special food during Tet. Hướng dẫn dịch: 1. Ở Việt Nam, chúng tôi tổ chức Tết trong tháng một và tháng hai. 2. Vào dịp Tết, chúng tôi trang trí ngôi nhà bằng hoa đào. 3. Con cái nên giúp bố mẹ dọn dẹp nhà cửa. 4. Mọi người mua sắm rất nhiều trước Tết. 5. Mẹ tôi thường nấu những món ăn đặc biệt trong dịp Tết.
PRONUNCIATION /s/ and /ʃ/ 4. Listen and repeat the words. (Nghe và nhắc lại)
5. Listen and repeat the poem. Pay attention to the sounds /s/ and/ʃ/ Spring is coming! Tet is coming! She sells peach flowers. Her cheeks shine. Her eyes smile. Her smile is shy. She sells peach flowers.
|