Tính từ là gì tiếng việt năm 2024

Tính từ là một phần quan trọng trong cấu trúc câu tiếng Việt và được đưa vào chương trình học của hầu hết các cấp học. Vậy tính từ thực sự là gì? Có bao nhiêu loại tính từ trong câu tiếng Việt? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé.

1.Tính từ là gì

Tính từ là một thành phần của câu được dùng để miêu tả các đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng, con người, trạng thái.

Tính từ trong tiếng Việt là những từ có khả năng gợi hình gợi cảm tốt nhất. Bên cạnh đó, tính từ còn có khả năng biểu đạt ở nhiều mức độ khác nhau. Chỉ cần thay đổi thì sắc thái biểu đạt của từ cũng đã khác đi rất nhiều.

Trong câu tiếng Việt, tính từ thường đứng ở sau danh từ và động từ dùng để bổ trợ nghĩa và tạo nên sắc thái cho câu.

2.Phân loại tính từ

Trong tiếng Việt, tính từ được phân thành 5 loại chính:

  • Tính từ tự thân
  • Tính từ không tự thân
  • Tính từ chỉ đặc điểm
  • Tính từ chỉ tính chất
  • Tính từ chỉ trạng thái

Tính từ là gì tiếng việt năm 2024

2.1. Tính từ tự thân

Tính từ tự thân là những tính từ có chức năng biểu thị phẩm chất, màu sắc, mức độ,hình dáng, kích thước, hương vị,…của sự vật hay hiện tượng.

Ví dụ

Ta có thể phân những tính từ trong loại này thành những tiểu loại nhỏ hơn:

– Tính từ về phẩm chất: gan dạ, dũng cảm, tốt bụng…

– Tính từ về kích thước: dài, ngắn, hẹp, rộng,…

– Tính từ về hình dáng: vuông, tròn, méo, cong…

– Tính từ về màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng…

– Tính từ về hương vị: chua,cay,mặn, ngọt…

– Tính từ về mức độ: xa, gần, chậm, nhanh…

– Tính từ về âm thanh: im lặng, vang, ồn ào,…

2.2. Tính từ không tự thân

Tính từ không tự thân là những từ không phải tính từ mà thuộc các từ loại khác như động từ, danh từ được chuyển loại và sử dụng như tính từ.

Những tính từ không tự thân sẽ được tạo ra bằng cách chuyển loại của các từ thuộc các nhóm từ loại khác nên ý nghĩa của tính từ này sẽ chỉ được xác định khi đặt chúng vào mối quan hệ với những từ khác trong cụm từ hoặc là trong câu.

Nếu ta tách chúng ra khỏi mối quan hệ đó thì chúng sẽ không được coi là tính từ hoặc sẽ có ý nghĩa khác.

VD: rất Hồ Xuân Hương (nhằm chỉ đến cá tính, phong cách và ngôn ngữ đặc trưng của tác giả)

Khi danh từ và động từ được sử dụng như tính từ thì nó sẽ mang ý nghĩa khái quát hơn so với nghĩa chúng thường được sử dụng.

Ví dụ:

– Ăn cướp là việc dùng sức mạnh của bản thân lấy đi tài sản của người khác

– Hành động ăn cướp là những hành động mang tính chất, ý nghĩa giống ăn cướp chứ lại không phải cướp thật.

2.3. Tính từ chỉ đặc điểm

Tính từ chỉ đặc điểm thường được dùng để biểu thị đặc điểm vốn có của một sự vật, hiện tượng như đồ vật, con vật, cây cối, con người hay bất kỳ sự vật nào có thể dùng để so sánh chất lượng.

Ví dụ: cao, thấp, chăm chỉ, lười biếng.

2.4. Tính từ chỉ tính chất

Tính từ chỉ tính chất từ dùng để chỉ những đặc điểm cơ bản của một sự vật, hiện tượng. Tính chất cũng là đặc điểm riêng của sự vật, hiện tượng (bao gồm cả hiện tượng xã hội, đời sống,…) nhưng tập trung vào những đặc điểm bên trong.

Do đó, các thuộc tính chỉ được nhận biết thông qua quá trình quan sát, suy luận, phân tích và tổng hợp.

Ví dụ: sâu sắc, hiệu quả, tốt, xấu,…

2.5. Tính từ chỉ trạng thái

Trạng thái là tình trạng của một sự vật hay người tồn tại trong một khoảng thời gian nào đó. Tính từ trạng thái là chỉ tồn tại của sự vật, hiện tượng trong một khoảng thời gian thực tế khách quan.

Ví dụ: dữ dội, lặng im, lặng lẽ,....

Hy vọng những thông tin về tính từ và các loại tính từ được đề cập trong bài viết này có thể giúp bạn đọc cập nhật được thông tin và mở rộng vốn kiến thức cho kho tàng kiến thức tiếng Việt của mình. Theo dõi Mylaw.vn để cập nhật thêm nhiều thông tin bổ ích nhé.

Tính từ trong tiếng Việt là từ loại có khả năng biểu đạt cao nhất. Bởi lẽ mỗi tính từ có khả năng gợi hình ảnh, gợi cảm xúc ở mức độ khác nhau. Chỉ cần thay đổi thì sắc thái biểu đạt của từ cũng đã khác rất nhiều.

- Khái niệm: là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái....

- Phân loại:

Để phân biệt tính từ trong tiếng Việt hơi phức tạp, vì nhiều khi tính từ có dạng thức như động từ hoặc danh từ.

Có những từ vừa có thể coi là tính từ, vừa có thể coi là động từ như từ ăn cướp trong hành động ăn cướp; hoặc từ ấy vừa là tính từ vừa là danh từ như từ thành thị trong lối sống thành thị

Dựa theo những điều trên, tính từ trong tiếng Việt có thể phân làm hai loại lớn là tính từ tự thân và tính từ không tự thân.

  1. Tính từ tự thân

- Khái niệm: Tính từ tự thân (bản thân chúng là tính từ) là những tính từ chỉ có chức năng biểu thị phẩm chất, màu sắc, kích thước, hình dáng, mức độ, hương vị,...của sự vật hay hiện tượng.

+ Ví dụ: đỏ, đen, cao, thấp,...

- Ta có thể phân những tính từ trong loại này thành những tiểu loại nhỏ hơn:

+ Tính từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ, vàng, xanh ngắt, tím biếc, vàng hoe,...

+ Tính từ chỉ phẩm chất: tốt, xấu, dũng cảm, hèn nhát, anh hùng, tiểu nhân, đúng, sai,...

+ Tính từ chỉ kích thước: cao, thấp, rộng, hẹp, nhỏ, khổng lồ, tí hon, mỏng, dày, ngắn, dài, to, bự,...

+ Tính từ chỉ hình dáng: vuông, tròn, méo, thẳng, cong, quanh co, hun hút, ngoằn ngoèo, khúc khuỷu,...

+ Tính từ chỉ âm thanh: ầm ĩ, ồn ào, xôn xao, trầm bổng, vang vọng, ồn,...

+ Tính từ chỉ hương vị: thơm, ngọt, cay, đắng, chát, mặn, chua, tanh, thối,...

+ Tính từ chỉ mực độ, cách thức: xa, gần, nhanh, chậm, lề mề, nhanh nhẹn,...

+ Tính từ chỉ lượng: nhiều, ít, nặng, nhẹ, vơi, đầy, vắng vẻ, đông đúc, hiu quạnh, nông, sâu,...

  1. Tính từ không tự thân

- Khái niệm: Tính từ không tự thân là những từ vốn không phải tính từ mà những từ thuộc từ loại khác (danh từ, động từ) chuyển loại và được sử dụng như tính từ.

- Những tính từ không tự thân được tạo ra bằng cách chuyển loại của các từ thuộc nhóm từ loại khác nên ý nghĩa của tính từ này chỉ được xác định khi đặt chúng trong mối quan hệ với những từ khác trong cụm từ hoặc trong câu. Nếu tách chúng ra khỏi mối quan hệ ấy thì chúng không được coi là tính từ hoặc có ý nghĩa khác.

+ VD: rất Quang Dũng (chỉ phong cách, cá tính, những hành động, ngôn ngữ mang đặc trưng của tác giả này)

- Khi danh từ, động từ được sử dụng như tính từ thì ý nghĩa của chúng sẽ mang nghĩa khái quát hơn so với nghĩa thường được sử dụng của chúng.

+ VD: ăn cướp: dùng sức mạnh của bản thân để tước đoạt tài sản của người khác

\=> Nghĩa hay được sử dụng

Hành động ăn cướp: những hành động có ý nghĩa hoặc tính chất giống như ăn cướp chứ không phải ăn cướp thật.

c, Cụm tính từ

- Khái niệm: Cụm tính từ là cụm từ có tính từ là trung tâm, kết hợp với các phụ trước, phụ sau để tạo thành.

- Chức năng của cụm tính từ: cũn giống như tính từ, cụm tính từ có chức năng chính là vị ngữ, nhưng có thể dùng chúng để làm chủ ngữ, bổ ngữ trong câu.

- Chức năng:

+ Ở trong câu tính từ (cụm tính từ) có chức năng chính là làm vị ngữ trong câu để bổ sung ý nghĩa cho danh từ.

VD: Hôm nay, trời // trong veo

CN (Danh từ) VN (tính từ)

Cô ấy // rất đáng yêu

CN (Cụm danh từ) VN (Cụm tính từ)

+ Ngoài chức năng chính là làm vị ngữ, tính từ (cụm tính từ) cũng có thể làm chủ ngữ, bổ ngữ trong câu.

VD:

+ Tính từ làm chủ ngữ: Mộc mạc // là sự bình dị, không cầu kì, vẫn giữ được vẻ tự nhiên

CN (tính từ) VN (cụm danh từ/cụm tính từ/cụm động từ)

+ Tính từ làm bổ ngữ: Cô Bình // gửi cho tôi một bức thư rất dài

động từ Cụm tính từ (bổ ngữ xa)

- Bài tập minh họa

Bài 1: Tìm tính từ trong các đoạn văn đã cho

  1. Chủ tịch Hồ Chí Minh, vị Chủ tịch của Chính phủ Lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, ra mắt đồng bào. Đó là một cụ già gầy gò, trán cao, mắt sáng, râu thưa. Cụ đội chiếc mũ đã cũ, mặc áo ka ki cao cổ, đi dép cao su trắng, ông cụ có dáng đi nhanh nhẹn. Lời nói của Cụ điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.

Theo Võ NGUYÊN GIÁP

  1. Sáng sớm, trời quang hẳn ra. Đêm qua, một bàn tay nào đã giội rửa vòm trời sạch bóng. Màu mây xám đã nhường chỗ cho một màu trắng phớt xanh như màu men sứ. Đằng đông, phía trên dải đê chạy dài rạch ngang tầm mắt, ngăn không cho thấy biển khơi, ai đã ném lên bốn năm mảng mây hồng to tướng, lại điểm xuyết thêm ít nét mây mỡ gà vút dài thanh mảnh.

BÙI HIỂN

Trả lời:

Các đoạn văn có những tính từ sau:

  1. Gầy gò cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.
  1. Quang, sạch, bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, ít, dài, thanh mảnh.

Bài 2: Hãy viết một câu có dùng tính từ

  1. Nói về một người bạn hoặc người thân của em.
  1. Nói về một sự vật quen thuộc với em (cây cối, con vật, nhà cửa, đồ vật, sông núi,...).

Trả lời:

  1. Nói về một người bạn hoặc người thân của em.

Gợi ý: Ông nội em đã bảy mươi tuổi mà da dẻ còn hồng hào lắm.

  1. Nói về một sự vật quen thuộc với em.

Ai cũng khen chị gái của em xinh xắn dễ thương.

Xem thêm tài liệu ôn tập môn Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc hay khác:

  • Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối
  • Tiếng là gì
  • Trạng ngữ là gì ? Các loại trạng ngữ
  • Từ đơn là gì ? Từ phức là gì ? Phân loại từ đơn, từ phức
  • Từ ghép và từ láy là gì
  • Tính từ là gì tiếng việt năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Tính từ là gì tiếng việt năm 2024

Tính từ là gì tiếng việt năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Tài liệu ôn tập và bồi dưỡng môn Tiếng Việt khối Tiểu học đầy đủ kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 3, 4, 5 và bài tập có hướng dẫn chi tiết.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Tính từ trong tiếng Việt lớp 5 là gì?

Tính từ được biết đến là loại từ dùng để miêu tả hình dáng, trạng thái, màu sắc của sự vật, sự việc, hiện tượng, cảm xúc, tập trạng của người hoặc vật cụ thể. Ví dụ: Tính từ chỉ trạng thái: Hạnh phúc, vui, buồn, giận, hờn…

Tính từ là gì trong tiếng Việt Ví dụ?

Tính từ biểu thị đặc điểm của sự vật, hiện tượng, mô tả hành động. Ví dụ: cố định, hoàn chỉnh, hoàn thiện, kiên định, bậy bạ, giản lược... Tính từ biểu thị đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng, mô tả danh từ chỉ người, vật, hiện tượng có đặc điểm đó. Ví dụ: xuân, già, trẻ, bí mật...

Tính từ là từ chỉ cái gì lớp 4?

- Khái niệm: Cụm tính từ là cụm từ có tính từ là trung tâm, kết hợp với các phụ trước, phụ sau để tạo thành. - Chức năng của cụm tính từ: cũn giống như tính từ, cụm tính từ có chức năng chính là vị ngữ, nhưng có thể dùng chúng để làm chủ ngữ, bổ ngữ trong câu.

Động từ và tính từ là gì?

Tính từ (adjective) là những từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ, chỉ đặc điểm, tính chất của danh từ. Tính từ thường đứng trước danh từ hoặc sau động từ to-be hoặc các động từ đặc biệt khác. Động từ (verb) là những từ dùng để diễn tả hành động, trạng thái của sự vật, hiện tượng.