Tổng của gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học gọi là

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

Bài viết Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học? thuộc chủ đề về HỎi Đáp thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng Buyer tìm hiểu Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học? trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem bài : “Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học?”


Xem nhanh

Câu hỏi: Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học?

Lời giải:

Gia tăng dân số tự nhiên

Gia tăng dân số cơ học

– Là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.

– Tỉ suất gia tăng dân số một cách tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số.

 – Là sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư được gọi là gia tăng cơ học.

– Trên phạm vi toàn thế giới, gia tăng cơ học không tác động lớn đến vấn đề dân số nói chung, nhưng đối với từng khu vực, từng quốc gia thì nó lại có ý nghĩa quan trọng

Tổng của gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học gọi là

Cùng Toploigiai đi tìm hiểu chi tiết về gia tăng dân số nha

1. Dân số thế giới

– Dân số thế giới: 6477 triệu người (2005).

– Quy mô dân số giữa các châu lục và các nước khác nhau (có 11 quốc gia/ 200 quốc gia với dân số trên 100 triệu người, 17 nước có số dân từ 0,01 – 0,1 triệu người).

– Quy mô dân số thế giới ngày càng lớn.

2. Tình hình phát triển dân số thế giới

– Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người càng rút ngắn từ 123 năm xuống 32, xuống 15 năm, 13 năm, 12 năm.

– Thời gian dân số tăng gấp đôi cũng rút ngắn: Từ 123 năm còn 47 năm.

⟹ Tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô ngày càng lớn đặc biệt từ nửa sau thế kỉ XX do tỉ lệ tử vong Giảm nhờ những thành tựu của y tế, chăm sóc sức khỏe…

✅ Xem thêm : phương pháp lập luận là gì

1. Gia tăng tự nhiên

a) Tỉ suất sinh thô

– Khái niệm: Tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm (đơn vị: ‰).

Tỉ suất Sinh thô = (Số trẻ em sinh ra / Tổng số dân) X 1000 = ? ‰

– nguyên nhân: sinh học, tự nhiên, tâm lí xã hội, hoàn cảnh kinh tế, chính sách phát triển dân số.

– Tỉ suất sinh thô xu hướng Giảm mạnh, ở các nước phát triển hạn chế nhanh hơn, nhóm nước đang phát triển cao hơn nhóm phát triển.

b) Tỉ suất tử thô

– Khái niệm: Tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm (đơn vị: ‰).

Tỉ suất Tử thô = (Số người chết / Tổng số dân) X 1000 = ? ‰

– Tỉ suất tử thô có chiều hướng Giảm rõ nét (tuổi thọ trung bình tăng), mức chênh lệch tỉ suất tử thô giữa các nhóm nước không lớn như tỉ suất sinh thô.

– nguyên nhân: Do đặc điểm kinh tế – xã hội, chiến tranh, thiên tai,…

– Cần lưu ý đến tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh (dưới 1 tuổi) → phản ánh trình độ nuôi dưỡng và tình hình thể trạng của trẻ em.

– Tỉ suất tử thô cũng liên quan chặt chẽ đến tuổi thọ trung bình của dân số.

c) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên

– Là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tử thô, coi là động lực phát triển dân số (đơn vị: %).

Tỉ suất GTTN = (Tỉ suất sinh – Tỉ suất tử) = ? % (‰ : 10)

Tổng của gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học gọi là
Hinh 22.3. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thế giới hằng năm, thời kì 2000-2005 (%)

– Có 5 nhóm:

+ Tg ≤ 0%: Nga, Đông Âu

+ Tg = 0,1-0,9%: Bắc Mĩ, Ôxtrâylia, Trung Quốc, Cadắctan, Tây Âu…

+ Tg = 1 -1,9%: Việt Nam, Ấn Độ, Bra xin, Mêhicô, Angiêri,..

+ Tg = 2-2,9%: Đa số các nước ở châu Phi, Ảrậpxêút, Pakistan, Ápganixtan,Vêlêduêla, Bôlivia,..

+ Tg ≥ 3%: Côngô, Mali, Yêmen, Mađagaxca…

d) Ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế – xã hội

– gây ra sức ép lớn đối với phát triển kinh tế – xã hội và bảo vệ môi trường.

Mọi Người Xem :   Kiểm tra ung thư thực quản ở đâu? TOP 10 bệnh viện UY TÍN

2. Gia tăng cơ học

– Là sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư.

– Có ý nghĩa quan trọng đối với từng khu vực, từng quốc gia, trên phạm vi toàn thế giới, không ảnh hưởng đến quy mô dân số.

– nguyên nhân:

+ Lực hút: đất đai màu mỡ, dễ kiếm việc làm.

+ Lực đẩy: điều kiện sống khó khăn, thu nhập thấp.

3. Gia tăng dân số

– Tỉ suất gia tăng dân số bằng tổng số của tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học (đơn vị %).

Gia tăng DS = Gia tăng một cách tự nhiên + Gia tăng Cơ học = %

=> Gia tăng dân số là thước đo phản ánh trung thực, đầy đủ tình hình biến động dân số của một quốc gia, một vùng. Mặc dù gia tăng dân số bao giờ cũng gồm 2 bộ phận cấu thành, song động lực phát triển dân số vẫn là gia tăng dân số một cách tự nhiên.


Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê gia tăng cơ học là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết gia tăng cơ học là gì ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết gia tăng cơ học là gì Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết gia tăng cơ học là gì rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!
Các hình ảnh về gia tăng cơ học là gì đang được chúng mình Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư [email protected] Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail ngay cho tụi mình nhé Bạn nên xem thêm nội dung chi tiết về gia tăng cơ học là gì từ web Wikipedia tiếng Việt.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại

💝 Nguồn Tin tại: https://buyer.com.vn/

💝 Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://buyer.com.vn/hoi-dap/

Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học?

Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại lý thuyết phần Gia tăng dân số.

Tổng của gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học gọi là

60 điểm

NguyenChiHieu

Tổng số của tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học được gọi là A. tỉ suất sinh thô. B. tỉ suất gia tăng dân số. B. tỉ suất xuất – nhập cư.

D. tỉ suất tử thô.

Tổng hợp câu trả lời (1)

Đáp án B. Giải thích: SGK/84, địa lí 10 cơ bản.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Địa điểm không thay đổi vị trí khi Trái Đất tự quay quanh trục là A. xích đạo. B. vòng cực. C. chí tuyến. D. hai cực.
  • Dựa vào hình 7.3 và hình 10 trong SGK, động đất và núi lửa thường tập trung ở A. giữa đại dương. B. trung tâm các lục địa. C. 2 vùng cực. D. Nơi tiếp xúc của các địa mảng.
  • Ý nào dưới đây là nguyên nhân làm cho diện tích đất trồng, đồi núi trọc tăng nhanh và thúc đẩy quá trình hoang mạc hóa ở nước ta ? A. Đẩy mạnh hoạt động trồng rừng. B. Đốt nương làm rẫy, phá rừng để lấy gỗ, củi, mở rộng diện tích canh tác. C. Phát triển du lịch sinh thái. D. Phát triển công nghiệp và đô thị
  • Nếu múi giờ số 10 đang là 20 giờ ngày 17 – 5 thì cùng lúc đó Việt Nam (múi giờ số 7) đang là mấy giờ, ngày bao nhiêu? A. 17 giờ ngày 16 – 5 B. 17 giờ ngày 17 - 5 C. 19 giờ ngày 16 - 5 D. 19 giờ ngày 17 – 5
  • “Sườn núi ngược chiều ánh sáng Mặt Trời có góc nhập xạ lớn, lượng nhiệt nhiều.” là biểu hiện của sự phân bố nhiệt độ theo A. độ cao địa hình B. hướng phơi của sườn núi C.độ dốc địa hình D. lục địa và đại dương
  • Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây có trình độ cao nhất, quy mô lớn nhất ? A. Điểm công nghiệp. B. Khu công nghiệp tập trung. C. Trung tâm công nghiệp. D. Vùng công nghiệp.
  • Cho bảng số liệu: Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới trong 2 năm? A. Tròn B. Miền C. Đường D. Cột
  • Nội lực và ngoại lực là hai lực A. cùng chiều nhau, có vai trò như nhau trong việc tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất. B. ngược chiều nhau, ít có vai trò trong việc hình thành các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất. C. cùng chiều nhau, làm cho địa hình Trái Đất ngày càng cao hơn. D. đối nghịch nhau, có tác động đồng thời và tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất.
  • Làm thế nào để hạn chế sự cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài nguyên khoáng sản trong quá trình phát triển kinh tế ? A. Hạn chế khai thác các khoáng sản trong lòng đất. B. Phải sử dụng thật tiết kiệm, sử dụng tổng hợp, đồng thời sản xuất các vật liệu thay thế (ví dụ: chất dẻo tổng hợp ). C. Hạn chế sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc là khoáng sản. D. Hạn chế khai thác các tài nguyên thiên nhiên.
  • Vào ngày nào trong năm bán cầu Bắc có ngày dài nhất và đêm ngắn nhất? A. 22/12. B. 21/3. C. 22/6. D. 23/9.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 10 hay nhất

xem thêm