Trong đoạn mạch mắc song song, điện trở tương đương của cả mạch luôn nhỏ hơn các điện trở thành phần

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Trong đoạn mạch mắc song song, cường độ dòng điện qua các vật dẫn là như nhau.
  • B. Trong đoạn mạch mắc song song, cường độ dòng điện qua các vật dẫn không phụ thuộc vào điện trở các vật dẫn.
  • C. Trong đoạn mạch mắc song song, cường độ dòng điện trong mạch chính bằng cường độ dòng điện qua các mạch rẽ.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế của các mạch rẽ luôn bằng nhau.
  • C. Trong đoạn mạch mắc song song, tổng cường độ dòng điện của các mạch rẽ bằng cường độ dòng điện trong mạch chính.
  • D. Trong đoạn mạch mắc song song, điện trở tương đương của cả mạch luôn nhỏ hơn các điện trở thành phần.

Câu 3: Trong các công thức sau đây, công thức nào không phù hợp với đoạn mạch mắc song song ?

  • A. I = I1 + I2 + ... + In.
  • B. U = U1 + U2 + ... + Un.
  • D. $\frac{1}{R} = \frac{1}{R_{1}} + \frac{1}{R_{2}} + ... + \frac{1}{R_{n}}$.

Câu 4: Trong phòng học đang sử dụng một đèn dây tóc và một quạt trần có cùng hiệu điện thế 220V. Hiệu điện thế của nguồn là 220V. Biết các dụng cụ đều hoạt động bình thường. Thông tin nào sau đây là đúng?

  • B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn và quạt trần có giá trị bằng nhau.
  • C. Tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu các dụng cụ điện bằng hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
  • D. Các thông tin A, B, C đều đúng.

Câu 5: Cho mạch điện gồm hai điện trở mắc song song vào hiệu điện thế UAB, các vôn kế có thể mắc như hình 19a, b và c.

Hãy cho biết nhận xét nào sau đây là sai?

  • A. Số chỉ của vôn kế trong ba trường hợp là như nhau.
  • B. Số chỉ của ampe kế trong ba trường hợp là như nhau.
  • C. Số chỉ của vôn kế trong ba trường hợp đều cho biết hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.

Câu 6: Cho mạch điện gồm hai điện trở mắc song song như hình 20. Gọi U1 và U2 lần lượt là hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở, I1, I2 và I lần lượt là cường độ dòng điện qua R1, R2 và qua mạch chính. UAB là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây là đúng?

  • A. $I_{1}.R_{1}=I_{2}.R_{2}$.
  • B. $\frac{U_{1}}{R_{1}}+\frac{U_{2}}{R_{2}} = I$.
  • C. $U_{1}=U_{2}=U_{AB}$.

Sử dụng dữ kiện sau trả lời các câu hỏi 7 và 8:

Cho hai điện trở R1 = 30$\Omega $, R2 = 20$\Omega $ được mắc song song như sơ đồ hình vẽ 21

Câu 7: Điện trở tương đương RAB của đoạn mạch có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:

  • A. RAB = 10$\Omega $.
  • B. RAB = 50$\Omega $.
  • D. RAB = 600$\Omega $.

Câu 8: Nếu mắc thêm điện trở R3 = 12$\Omega $ vào đoạn mạch trên như sơ đồ hình 22 thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là bao nhiêu?

  • A. RAC = 0.
  • B. RAC = 24$\Omega $.
  • D. RAC = 144$\Omega $.

Sử dụng dữ liệu sau trả lời các câu hỏi 9 và 10.

Cho mạch điện có sơ đồ như hình 23. R1 = 15$\Omega $, R2 = 10$\Omega $, vôn kế chỉ 30V.

Câu 9: Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

  • B. RAB = 25$\Omega $.
  • C. RAB = 5$\Omega $.
  • D. Một giá trị khác.

Câu 10: Số chỉ của ampe kế A1, A2 và A lần lượt là

  • A. I1 = 3A; I2 = 2A; I = 5A.
  • B. I1 = 5A; I2 = 3A; I = 2A.
  • D. I1 = 2A; I2 = 5A; I = 3A.

Câu 11: Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 5$\Omega $, R2 = 10$\Omega $ mắc song song, cường độ dòng điện qua R2 là 2A. Cường độ dòng điện ở mạch chính là.

Câu 12: Đặt một hiệu điện thế U =30V vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 ghép song song. Dòng điện trong mạch chính có cường độ 1,25A. Các điện trở R1 và R2 có thể là cặp giá trị nào sau đây, biết rằng R1 = 2R2.

  • B. R1 = 36$\Omega $ và R2 = 18$\Omega $.
  • C. R1 = 18$\Omega $ và R2 = 9$\Omega $.
  • D. R1 = 9$\Omega $ và R2 = 4,5$\Omega $.

Sử dụng dữ kiện sau trả lời các câu hỏi 13 và 14

Cho mạch điện gồm ba điện trở R1 = 25$\Omega $; R2 = R3 = 50$\Omega $ mắc song song với nhau.

Câu 13: Điện trở tương đương của đoạn mạch là

  • A. Rtđ = 25$\Omega $.
  • B. Rtđ = 50$\Omega $.
  • C. Rtđ = 75$\Omega $.

Câu 14: Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế không đổi bằng 37,5V. Cường độ dòng điện trong mạch chính có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây?

  • B. I = 1,5A.
  • C. I = 0,75A.
  • D. I = 0,25A.

Câu 15: Điện trở R1 = 10$\Omega $ chịu được cường độ dòng điện tối đa là 3A, điện trở R2 = 20$\Omega $ chịu được cường độ dòng điện tối đa là 2A mắc song song với nhau. Trong các giá trị hiệu điện thế dưới đây, giá trị nào là hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch đó, để khi hoạt động không có điện trở nào bị hỏng?

Câu 16: Hai điện trở R1 và R2 được mắc song song với nhau, trong đó R1 = 6 , dòng điện mạch chính có cường độ I = 1,2A và dòng điện đi qua điện trở R2 có cường độ I2 = 0,4A. Tính R2.

Câu 17: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 6 Ω , R2 = 3 Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua mạch chính là:

  • A. R = 9 Ω , I = 0,6A
  • B. R = 9 Ω , I = 1A
  • C. R = 2 Ω , I = 1A

Câu 18: Cho hai điện trở, R1 = 15 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 10 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là:

Câu 19: Ba điện trở có giá trị khác nhau. Hỏi có bao nhiêu giá trị điện trở tương đương?

  • A. Có 8 giá trị.
  • B. Có 3 giá trị.
  • C. Có 6 giá trị.
  • D. Có 2 giá trị.

Câu 20: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 2.R2 = 3R3, hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 48V. Tính R1, R2, R3 biết ampe kế chỉ 1,6A.

  • B. R1 = 90$\Omega $; R2 = 45$\Omega $; R3 = 30$\Omega $.
  • C. R1 = 30$\Omega $; R2 = 15$\Omega $; R3 = 10$\Omega $.
  • D. R1 = 90$\Omega $; R2 = 30$\Omega $; R3 = 45$\Omega $.

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Vở Bài Tập Vật Lí 9 – Bài 5: Đoạn mạch song song giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

I – CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN MẠCH MẮC SONG SONG

1. Nhớ lại kiến thức lớp 7

Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song song:

– Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ: I = I1 + I2

– Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: U = U1 = U2

2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song

C1 Hai điện trở R1 mắc song song với điện trở R2. Ampe kế đo cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. Vôn kế đo hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở, đồng thời là hiệu điện thế của cả mạch.

C2: Chứng minh tồn tại hệ thức I1/I2 = R2/R1

Ta có hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: U = U1 = U2

→ U = I1R1 = I2R2 → I1/I2 = R2/R1 [đpcm]

II – ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH SONG SONG

1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song

C3:

Ta có I = U/R, I1 = U1/R1, I2 = U2/R2

Từ các biểu thức trên ta có:

2. Thí nghiệm kiểm tra

– Khi R1 // R2 thì IAB = 0,5 A

– Khi thay hai điện trở trên bằng điện trở tương đương thì I’AB = 0,5 A

So sánh: Ta thấy cường độ dòng điện chạy qua mạch trong hai trường hợp là bằng nhau.

3. Kết luận

Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song thì nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng nghịch đảo các điện trở thành phần.

Chú ý: Các dụng cụ điện có cùng hiệu điện thế định mức được mắc song song vào mạch điện. Khi đó chúng đều hoạt động bình thường và có thể sử dụng độc lập với nhau, nếu hiệu điện thế của mạch điện bằng hiệu điện thế định mức của các dụng cụ.

III – VẬN DỤNG

C4:

   + Đèn và quạt được mắc song song vào nguồn 220 V để chúng hoạt động bình thường.

   + Sơ đồ mạch điện [hình 5.1]

   + Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động vì quạt vẫn được mắc vào hiệu điện thế đã cho [chúng hoạt động độc lập nhau].

C5:

   + Điện trở tương đương của đoạn mạch là :

Vì R1 // R2 do đó điện trở tương đương R12 là:

+ Khi mắc thêm điện trở R3 thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là:

RAC nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.

* Chú ý: điện trở tương đương của đoạn mạch có 3 điện trở mắc song song được tính theo công thức:

Nếu có các điện trở bằng nhau mắc song song thì Rtđ = R/3

a] Điện trở tương đương của đoạn mạch:

b] Số chỉ của các ampe kế là:

Cường độ dòng điện qua mạch chính là:

Vì R1 mắc song song với R2 nên U1 = U2 → = UV = 12 V

→ I1 = U1/R1 = 12/15 = 0,8 A; I2 = U2/R2 = 12/10 = 1,2 A.

Vậy ampe kế ở mạch chính chỉ 2A, ampe kế 1 chỉ 0,8 A, ampe kế 2 chỉ 1,2 A.

a] Hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch là:

UAB = U1 = I1.R1 = 0,6.5 = 3 V.

b] Cường độ dòng điện ở mạch chính là:

Tóm tắt

R1 = 20 Ω; R2 = 30 Ω; IA = 1,2 A; IA1 = ?; IA2 = ?

Lời giải:

Chọn câu B:

Hiệu điện thế tối đa đặt vào hai đầu điện trở R1 là: U1max = R1.I1max = 15.2 = 30 V

Hiệu điện thế tối đa đặt vào hai đầu điện trở R2 là: U2max = R2.I2max = 10.1 = 10 V

Vì hai điện trở ghép song song nên hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở phải bằng nhau. Vì vậy hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch là:

Umax = U2max = 10 V

a] Điện trở R2 là:

Điện trở tương đương của toàn mạch là:

Vì R1 mắc song song R2 nên ta có:

b] Số chỉ của các ampe kế A1 và A2 là :

a] Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

Vì R1, R2, R3 mắc song song với nhau nên ta có:

b. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và từng mạch rẽ là:

Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: I = U/Rtđ = 12/5 = 2,4 A

Vì R1, R2, R3 mắc song song với nhau nên U1 = U2 = U3 = U

Cường độ dòng điện chạy qua từng mạch rẽ là:

II – BÀI TẬP BỔ SUNG

A. 12 Ω               B. 0,8 Ω                C. 50 Ω                D. 600 Ω

Tóm tắt

R1 = 20 Ω, R2 = 30 Ω; R1 nt R2; Rtđ = ?

Lời giải:

R1 nt R2 nên Rtđ = R1 + R2 = 20 + 30 = 50 Ω

Chọn đáp án C

II – BÀI TẬP BỔ SUNG

Tóm tắt

R1 = 5 Ω; U = 6 V; I = 0,5 A; R1 // R2

R2 = ? theo hai cách.

Lời giải:

Ta có: U = U1 = U2 = 6 V

Điều này không xảy ra vì cường độ dòng mạch chính phải luôn lớn hơn cường độ trong mạch rẽ. Vậy ĐỀ BÀI SAI

Video liên quan

Chủ Đề