Trong tương lai gần tiếng anh là gì
Thì tương lai gần (Near future tense) với cấu trúc be going to là cấu trúc thường gặp và cũng dễ gây nhầm lẫn nhất trong tiếng Anh. Người học thường lúng túng khi gặp bài tập phân biệt giữa thì tương lai đơn và tương lai gần. Tuy nhiên, với bài viết dưới đây của Patado, bạn sẽ không còn băn khoăn khi làm bài tập phần kiến thức này nữa! Show
Tham khảo thêm:
1, Thì tương lai gần là gìThì tương lai gần là một thì dùng để diễn đạt một kế hoạch, một dự định hay một dự đoán nào đó dựa vào một bằng chứng ở hiện tại. BẰNG Thì tương lai gần (trong tiếng anh gọi là Near future tense) dùng để diễn tả một kế hoạch hay một dự định cụ thể có tính toán trong một tương lai không xa. Tuy nhiên, các hành động này trong thì tương lai gần đều có kế hoạch, có mục đích hay có dự định cụ thể. 2, Cấu trúc thì tương lai gầnCấu trúc / công thức của thì tương lai gần ở các dạng câu khẳng định, phủ định, nghi vấn như sau: a. Câu khẳng địnhS + tobe (are/is/am) going to + V_nguyên thể Ví dụ:
b. Câu phủ địnhS + tobe (are/is/am) not going to + V_nguyên thể Ví dụ:
c. Câu nghi vấnTobe (are/is/am) + S + going to + V_nguyên thể? Ví dụ:
*Lưu ý:Trong thì tương lai gần, nếu động từ là go, come thì ta chia thì hiện tại tiếp diễn với các động từ này. Ví dụ: She is going to go to Da Lat next summer. → She is going to Da Lat next summer. (Cô ấy sẽ đi Đà Lạt mùa hè tới). Cấu trúc “be going to” 3, Cách sử dụng thì tương lai gầna) Diễn tả hành động xảy ra trong tương lai có dự định rõ ràng từ trước→ Ví dụ: I’m going to sell this house to live in another city. (Tôi chuẩn bị bán căn nhà này để sống ở thành phố khác. b) Diễn tả dự đoán về một sự việc nào đó trong tương lai, có căn cứ rõ ràng ở hiện tại.→ Ví dụ:
c) Diễn tả kế hoạch, sự việc hay hành động chắc chắn sẽ sẽ ra ở tương lai→ Ví dụ: I and boyfriend are going to visit Korea next month (Tôi và bạn trai sẽ đi du lịch Hàn quốc vào tháng tới). d) Diễn tả sự việc, hành động đã được quyết định từ trước.→ Ví dụ: Lan is going to have lunch at noon (Lan sẽ ăn trưa vào buổi chiều). e) Diễn tả hành động, sự việc nào đó đã có lịch trình trình từ trước và chắc chắn sẽ diễn ra→ Ví dụ: We are going to get the test result today (Ngày hôm nay chúng tôi sẽ nhận được kết quả bài kiểm tra). * Một số cách sử dụng “going to” cần lưu ý:♦ Chúng ta sử “Going to” khi nói về một kế hoạch hay dự định trong tương lai. Ví dụ:
♦ Chú ý rằng kế hoạch, sự việc hay dự định này không nhất định phải là trong tương lai gần. Ví dụ: – When my grandparent retire he is going to go back to Thanh Hoa to live. (Khi ông tôi về hưu ông ấy sẽ quay lại sống ở Thanh Hóa). ♦ Chúng ta dùng “Going to” khi muốn dự báo dựa vào các dấu hiệu, bằng chứng mà chúng ta có thể thấy ở hiện tại. Ví dụ:
♦ Chúng ta có thể thay thế cụm “Going to go” bằng “Going”. Ví dụ:
4, Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gầnThông thường, ta sẽ bắt gặp một số trạng từ thời gian đi cùng với be going to. Khi thấy các trạng từ này, đối chiếu với cách sử dụng cấu trúc be going to, bạn có thể chia thì tương lai gần mà không cần suy nghĩ!
Tóm lại, về dấu hiệu nhận biết, thông thường, trong câu chia thì tương lai gần, ta sẽ thấy căn cứ rõ ràng cho hành động trong tương lai. Trong giao tiếp, căn cứ này có thể được hiểu ngầm theo ngữ cảnh. 5, Bài tập thì tương lai gần cơ bản, nâng cao5.1. Bài tập thì tương lai gần cơ bảnBài tập 1: Hoàn thành câu sử dụng các từ gợi ý cho sẵn:
*Đáp án bài tập 1:
Bài tập 2: Dùng những từ gợi ý sẵn để hoàn thành câu.
*Đáp án bài tập 2:
Bài 3: Chia dạng đúng của các động từ cho các câu sau
*Đáp án bài tập 3:
Bài tập 4: Dùng thì tương lai gần chia dạng đúng của từ trong ngoặc
* Đáp án bài 4:
Bài tập 5: Chọn đáp án đúng.
* Đáp án bài 5:
5.2. Bài tập thì tương lai gần nâng caoBài tập 1: Sử dụng các gợi ý trong ngoặc và thì tương lai gần để viết thành các câu hỏi đúng.Câu 1: What are your Christmas’s resolutions? → (you / work more) ____________________? Câu 2: Doctor, is it serious? → (Is/she / die) ____________________? Câu 3: Why is Linda taking her gloves? → (it / be cold) ____________________? Câu 4: They stopped that project. → (they / continue in future) ____________________? Câu 5: His parents are over 60 years old. → (they / retire) ____________________? Câu 6: Anna is a bit overweight. → (she / start any diet) ____________________? Câu 7: Look at the snow on the trees. → (it / fall down) ____________________? Câu 8: You have decided to be number one in our country. → (how / you / reach that) ____________________? Câu 9: Your dog looks quite dangerous. → (it / bite me) _______________________? Câu 10: Why does she want to take a day off? → (what / she / do) ____________________? * Đáp án bài 1:
Bài tập 2: Tìm từ thích hợp trong bảng để điền vào chỗ trống
* Đáp án bài 2:
Bài tập 3: Viết lại các câu hỏi sau với be going to
* Đáp án bài 3: 1 – Where are they going to eat tonight? 2 – What is Jun Pham going to do tomorrow? 3 – What is my colleage going to eat for lunch? 4 – Who are going to carry shopping for Anna? 5 – What time is Mai going to phone me? 6 – When are you going to give me gift? 7 – How much longer is it going to take? 8 – Where is Phong going to sleep? 9 – Why are people going to go here? 10 – How much peer are they going to drink? Bài tập 4: Dùng thì Tương lai đơn hoặc tương lai gần để chia động từ.
* Đáp án bài 4: 1, am not going 2 – are you going to do; 3 – is going to rain; 4 – am going to be sick; 5 – will visit; 6 – will like; 7 – are going to; 8 – will call; 9 – am going to hold; 10 – am going to see; 11 – won’t do; Thì tương lai gần với cấu trúc be going to tuy không có nhiều cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết phức tạp, nhưng người học rất dễ nhầm lẫn nếu không ôn tập kỹ. Hy vọng với bài viết vừa rồi, các bạn đã hiểu rõ sự khác biệt giữa be going to và will + V. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì, hãy liên hệ tới Patado để được tư vấn và giải đáp miễn phí nhé! |