U1 U2 là gì vật lý 9
3.9/5 - (10 bình chọn)
Công thức điện học lớp 9Định luật ômI = U / R, Trong đó: Show
Điện trởMột số công thức điện trở cần thiết cần chú ý:
Trong đó:
Cường độ dòng điện và hiệu điện thế
Công suất điệnP = U.I, trong đó:
Nếu trong mạch có điện trở thì chúng ta cũng có thể áp dụng công thức được suy ra từ định luật ôm: Công của dòng điệnA = P.t = U.I.t, trong đó:
Hiệu suất sử dụng điệnH = A1 / A * 100%. Trong đó:
Định luật Jun LenxơQ = I2.R.t, trong đó ta có:
Công thức tính nhiệt lượngQ=m.c.Δt, trong đó ta có:
Công thức điện từ lớp 9Hao phí tỏa nhiệt trên dây dẫn được tính bằng công thức. Trong đó:
Công thức quang học lớp 9Công thức của thấu kính hội tụ
Trong đó:
GIA SƯ LÝ Công thức của thấu kính phân kỳTỷ lệ chiều cao vật và ảnh: h/h= d/d Quan hệ giữa d, d và f: 1/f= 1/d 1/d Trong đó:
Để nhớ rõ hơn công thức về thấu kính hội tụ và phân kì thì chúng ta cần phải so sánh sự giống và khác nhau giữa chúng, từ đó có thể đưa ra được cách học thuộc nhớ lâu và hiệu quả nhất. Công thức về sự tạo ảnh trong phimCông thức: h/h= d/d Trong đó:
Trắc nghiệm ghi nhớ công thứcCâu 1: Cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn tăng lên gấp 2 lần thì khi đó cường độ dòng điện qua dây sẽ như thế nào? A. tăng lên 2 lần B. giảm đi 2 lần C. tăng lên 4 lần D. giảm đi 4 lần Đáp án: A. Tăng lên hai lần Câu 2: Đặt U1= 6V vào hai đầu dây dẫn. Khi đó ta có cường độ dòng điện qua dây là 0,5A. Nếu tăng hiệu điện thế đó lên thêm 3V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ là bao nhiêu? A. tăng thêm 0,25A B. giảm đi 0,25A C. tăng thêm 0,50A D. giảm đi 0,50A Đáp án A. Tăng thêm0,25A Câu 3:Mắc một dây có điện trở R= 24Ω vào hiệu điện thế có U= 12V thì cường độ dòng điện đi qua dây dẫn như thế nào? A. I = 2A B. I = 1A C. I = 0,5A D. I = 0,25A Đáp án: C.I = 0,5A Bài toán này giải được nhờ áp dụng định luật ôm khá đơn giản. Câu 4:Đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế U = 6V mà dòng điện qua nó cường độ là 0,2A thì điện trở của dây là bao nhiêu? Chọn đáp án chính xác: A. 3 B. 12 C. 15 D. 30 Đáp án D. R = 30 Câu5.Tìm nhận xét sai trong các nhận xét dưới đây? A.Có thể tạo ra chùm sáng song song từ chùm sáng hội tụ. B.Có thể tạo ra chùm sáng phân kì từ chùm sáng phân kì. C.Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song. D.Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng hội tụ. Đáp án:D.Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng hội tụ. Tổng hợp kiến thức môn Vật lý lớp 9I. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN1- Định luật Ôm:Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây Trong đó: I: Cường độ dòng điện (A), U Hiệu điện thế (V) R Điện trở Ta có: 1A = 1000mA và 1mA = 10-3A *Chú ý: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai dầu dây dẫn là đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U = 0; I = 0) Với cùng một dây dẫn (cùng một điện trở) thì: 2- Điện trở dây dẫn: Chú ý: Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của dây dẫn đó. Điện trở của dây dẫn chỉ phụ thuộc vào bản thân dây dẫn. II- ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH CÓ CÁC ĐIỆN TRỞ MẮC NỐI TIẾP1/ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần: 2/ Điện trở tƣơng đƣơng của đoạn mạch nối tiếp a. Điện trở tương đương (Rtđ) của một đoạn mạch là điện trở có thể thay thế cho các điện trở trong mạch, sao cho giá trị của hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch không thay đổi. b. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp bằng tổng các điện trở hợp thành: 3/ Hệ quả:Trong đoạn mạch mắc nối tiếp (cùng I) hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó III- ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH CÓ CÁC ĐIỆN TRỞ MẮC SONG SONG1/ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ: Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ 2/ Điện trở tương đương của đoạn mạch song song Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song bằng tổng các nghịch đảo điện trở các đoạn mạch rẽ: 3/ Hệ quả Mạch điện gồm hai điện trở mắc song thì Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở (cùng U) tỷ lệ nghịch với điện trở đó: IV- ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN PHỤ THUỘC VÀO CÁC YẾU TỐ CỦA DÂY
Công thức tính điện trở của dây dẫn (điện trở thuần) Trong đó: l là chiều dài dây dẫn S tiết diện của dây điện trở suất R điện trở suất * Ý nghĩa của điện trở suất Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất liệu) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài là 1m và tiết diện là 1 m.2 Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt. *Chú ý: Hai dây dẫn cùng chất liệu, cùng tiết diện Đổi đơn vị: V- BIẾN TRỞ ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT1/ Biến trở Được dùng để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch. Các loại biến trở được sử dụng là: biến trở con chạy, biến trở tay quay, biến trở than (chiết áp). Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. Kí hiệu trong mạch vẽ: 2/ Điện trở dùng trong kỹ thuật Điện trở dùng trong kỹ thuật thường có trị số rất lớn. Được chế tạo bằng lớp than hoặc lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lớp cách điện Có hai cách ghi trị số điện trở dùng trong kỹ thuật là: + Trị số được ghi trên điện trở. + Trị số được thể hiện bằng các vòng màu sơn trên điện trở (4 vòng màu). VI- CÔNG SUẤT ĐIỆN1) Công suất điện: Công suất điện trong một đoạn mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện qua nó. Công thức: Trong đó: P công suất (W); U hiệu điện thế (V); I cường độ dòng điện (A) Đơn vị: Oắt 2) Hệ quả:Nếu đoạn mạch cho điện trở R thì công suất điện cũng có thể tính bằng công thức: 3) Chú ý Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường. Trên mỗi dụng cụ điện thường có ghi: giá trị hiệu điện thế định mức và công suất định mức.Trên mỗi dụng cụ điện thường có ghi: giá trị hiệu điện thế định mức và công suất định mức. Ví dụ: Trên một bòng đèn có ghi 220V 75W nghĩa là: bóng đèn sáng bình thường khi đựơc sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế 220V thì công suất điện qua bóng đèn là 75W. Dù mạch mắc song song hay nối tiếp thì Pm = P1+ P2++Pn VII- ĐIỆN NĂNG CÔNG DÕNG ĐIỆN1) Điện năng Ví dụ: Công thức: Trong đó: A1: năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng. 2) Công dòng điện (điện năng tiêu thụ) Trong đó:A: công doàng điện (J) Đo điện năng tiêu thụ VIII- ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ (Tính nhiệt lƣợng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua)* Định luật: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận Ngoài ra Q còn được tính bởi công thức : Q=UIt hoặc Công thức tính nhiệt lượng: Q=m.c.Δt Trong đó: m khối lượng (kg) IX Sử dụng an toàn điện và tiết kiệm điện* Một số quy tắc an toàn điện: * Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng : CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ1. Nam châm vĩnh cửu. 2: Tác dụng từ của dòng điện Từ trường
b. Đường sức từ (ĐST):
Từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoài thanh NC là giống nhau + Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây b. Rơle điện từ:
c. Hiện tượng cảm ứng điện từ: 11 Máy phát điện xoay chiều: Để giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện năng đi xa ta có các phương án sau: Nếu số vòng dây ở cuộn sơ cấp (đầu vào) lớn hơn số vòng dây ở cuộn thứ cấp (đầu ra) máy gọi là máy hạ thế. Nếu số vòng dây ở CHƯƠNGIII: QUANG HỌC1- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. SIN =i là góc tới Khi tia sáng truyền từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Ngược lại,khi tia sáng truyền từ các môi trường trong suốt khác sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới. c) Ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ:
f là tiêu cự của thấu kính c) Ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì: Trong đó: d là khoảng cách từ vật đến thấu kính 5- Mắt: Điểm gần nhất mà mắt có thể nhìn thấy được gọi là điểm cực cận (kí hiệu CC), khoảng cách từ điểm Ccđến mắt là khoảng cực cận. Khi nhìn vật ở điểm cực cận mắt phải điều tiết lớn nhất (thể thủy tinh phồnglớn nhất và có tiêu cự ngắn nhất) * Mắt cận thị: Vật cần quan sát phải đặt trong khoảng tiêu cự của kính. Mắt nhìn thấy ảnh ảo cùng chiều lớn hơn vật. Hiện tượng cầu vồng, ánh sáng màu trên váng dầu, bong bóng xà phòng cũng là hiện tượng phân tích ánh sáng. 5- Tác dụng của ánh sáng: Cơ năng của một vật là tổng động năng và thế năng của nó. Thế năng hấp dẫn của vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao. Trong các dụng cụ tiêu thụ điện, điện năng được chuyển hóa thành các dạng năng lượng thường dùng như cơ năng, nhiệt năng, quang năng. |