Vật dao động điều hòa theo phương trình x 6 cos

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Một vật dao động điều hòa với phương trình: x = 6cos [t −π/3 ] [cm]. Li độ và vận tốc của vật ở thời điểm t = 0 là:

A. x = 6cm; v = 0.

B. 3 3 cm; v = 3 cm/s.

C. x = 3cm; v = 3 3 cm/s.

D. x = 0; v = 6cm/s

Đáp án và lời giải

Đáp án:C

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Khái niệm dao động điều hoà - Dao động cơ - Vật Lý 12 - Đề số 18

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Một con lắc lò xo gắn với vật nặng khối lượng m = 100 g đang dao động điều hòa. Vận tốc của vật khi qua vị trí cân bằng là 31,4cm/s và gia tốc cực đại của vật là 4m/s2. Lấy π2=10. Độ cứng của lò xo là:

  • Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một trục cố định. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình

    cm. Dao động của chất điểm có biên độ là:

  • Vectơ gia tốc dao động của một vật dao động điều hòa luôn ?

  • Một điểm sáng S nằm trên trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm, cách thấu kính 15cm. Cho điểm sáng S dao động điều hòa theo phương vuông góc với trục chính của thấu kính quanh vị trí ban đầu với biên độ 4cm. Gọi S’ là ảnh của S qua thấu kính. S’ dao động điều hòa với ?

  • Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 4cos[6 π t + π/6 ] cm. Vận tốc của vật đạt giá trị 12 π cm/s khi vật đi qua li độ

  • Trong dao động điều hòa, kết luận nào sau đây là đúng?

  • Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 10 [cm], tần số f = 2 [Hz]. Chọn gốc thời gian lúc nó ở biên âm. Phương trình dao động của vật là:

  • Cho hai chất điểm dao động điều hòa trên hai đường thẳng song song theo các phương trình

    . Kể từ t=0, vị trí đầu tiên chúng có cùng tọa độ là:

  • Gọi T là chu kì dao động của một vật dao động tuần hoàn. Tại thời điểm t và tại thời điểm [t + nT] với n nguyên thì vật:

  • Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho tính chất đổi chiều nhanh hay chậm của một dao động điều hòa?

  • Một nguồn sáng điểm A thuộc trục chính của một thấu kính mỏng, cách quang tâm O của thấu kính 18 cm, qua thấu kính cho ảnh A’. Chọn trục tọa độ O1x và O1’x’ vuông góc với trục chính của thấu kính, có cùng chiều dương, gốc O1 và O1’ thuộc trục chính.Biết O1x đi qua A và O1’x’ đi qua A’. Khi A dao động trên trục O1x với phương trình x = 4cos[5πt + π] cm thì A’ dao động trên trục O1’x’ với phương trình

    . Tiêu cự của thấu kính là:

  • Mộtvậtthựchiện dao độngđiềuhòatheophươngtrình:

    ,thờigianđobằnggiây. Chu kỳ, tầnsố dao độngcủavật là:

  • Một vật dao động điều hòa với phương trình: x = 6cos [t −π/3 ] [cm]. Li độ và vận tốc của vật ở thời điểm t = 0 là:

  • Một vật dao động điều hòa với biên độ A và tốc độ cực đại vmax . Chu kỳ dao động của vật là:

  • Một vật nhỏ dao động điều hòa có phương trình x=6cosωt+π2  cm . Pha ban đầu của dao động là:

  • Trong dao động điều hòa, những đại lượng dao động cùng tần số với li độ là:

  • Một vật daođộngđiều hòa với phương trình

    , tại thờiđiểm t = 0 thì liđộx =
    . Pha banđầu của daođộng là

  • Ở một nơi trên Trái Đất, hai con lắc đơn có cùng khối lượng dao động điều hòa. Gọi l1, s01, a1và l2, s02, a2lần lượt là chiều dài, biên độ, gia tốc dao động điều hòa cực đại theo phương tiếp tuyến của con lắc đơn thứ nhất và con lắc đơn thứ hai. Biết 3l2= 2l1, 2.s02= 3s01. Tỉ số

    bằng:

  • Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = Acos[ωt + φ]; trongđó A, ω là các hằng số dương. Pha của dao động ở thời điểm t là ?

  • Vật nặng khối lượng m thực hiện dao động điều hòa với phương trình x1 = A1cos[ωt + π/3] cm thì cơ năng là W1, khi thực hiện dao động điều hòa với phương trình x2 = A2cos[ωt] cm thì cơ năng là W2 = 25W1. Khi vật thực hiện dao động tổng hợp của hai dao động trên thì cơ năng là W. Hệ thức đúng là ?

  • Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, tại các thời điểm t1, t2 vận tốc và gia tốc của vật tương ứng có giá trị là

    cm/s,
    m/s2,
    cm/s và
    m/s2. Li độ x2 ở thời điểm t2 là:

  • Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox xung quanh gốc O với biên độ 6cm và chu kì 2s. Mốc để tính thời gian là khi vật đi qua vị trí

    theo chiều dương. Khoảng thời gian chất điểm được quãng đường 249cm kể từ thời điểm ban đầu là:

  • Hai chất điểm M và N dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng song song. Phương trình dao động của chúng lần lượt là xM = 6cos [20t – π/3] cm và xN = 8cos[20t + π/6] cm. Khi khoảng cách giữa M và N đạt cực đại thì N cách gốc tọa độ một đoạn là ?

  • Một vật dao động điều hòa chu kỳ T. Gọi vmax và amax tương ứng là vận tốc cực đại và gia tốc cực đại của vật. Hệ thức liên hệ đúng giữa vmax và amax là

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cótấtcảbaonhiêugiátrịnguyêncủathamsố

    đểphươngtrình
    cónghiệm?

  • Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe[NO3]2 vào 400ml dng dịch HCl 1M thu đươc dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến các phản ứng xảy ra hoàn toàn đã dùng hết 580ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí ở đktc. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình, giá trị của m gần nhất với

  • Phương trình:

    có nhghiệm là:

  • Chia 2m gam hỗnhợpX gồm 2 kimloạicóhoátrịkhôngđổithành 2 phầnbằngnhau. Cho phầnmột tan hếttrong dung dịchHCl [dư] thuđược 2,688 lít H2[đktc]. Nungnóngphầnhaitrongoxi [dư] thuđược 4,26 gam hỗnhợpoxit. Giátrịcủamlà:

  • Nghiệm của phương trình

    là:

  • Thực hiện các thí nghiệm sau: [1] Cho dung dịch Ba[OH]2 vào dung dich [NH4]2SO4 [2] Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3. [3] Cho kim loại Ba vào dung dịch H2SO4 loãng dư [4] Cho FeS vào dung dịch HCl [5] Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 [6] Cho dung dịch Ba[HCO3]2 vào dung dịch HCl Số thí nghiệm mà sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy sinh ra các chất khí và chất kết tủa là

  • Phương trình lượng giác

    có nghiệm là:

  • Cho từ từ đến dư dung dịch Ba[OH]2 vào các dung dịch sau:

    [1] Dung dịch NaHCO3. [2] Dung dịch Ca[HCO3]2. [3] Dung dịch MgCl2.

    [4] Dung dịch Na2SO4. [5] Dung dịch Al2[SO4]3. [6] Dung dịch FeCl3.

    [7] Dung dịch ZnCl2. [8] Dung dịch NH4HCO3.

    Sau khi kết thúc các phản ứng, số trường hợp thu được kết tủa là

  • Nghiệm của phương trình

    là:

  • Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe và các oxit của sắt trong đó O chiếm 18,49% về khối lượng. Hòa tan hết 12,98 gam X cần vừa đủ 627,5 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 0,448 lít hỗn hợp Z [đktc] gồm NO và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1. Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là

Video liên quan

Chủ Đề