Video hướng dẫn giải
- LG a
- LG b
- LG c
- LG d
Vẽ lại và gạch chéo các tập hợp \[AB,AB,A\backslash B\] [h.9] trong các trường hợp sau.
LG a
Phương pháp giải:
1] \[A \cap B\]: Giao của hai tập hợp: gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B
2]\[A \cup B\] Hợp của hai tập hợp: gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B
3]\[A\backslash B\]: gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B.
Khi \[B \subset A\] thi\[A\backslash B\]được gọi là phần bù của B trong A, kí hiệu \[{C_A}B\]
Lời giải chi tiết:
LG b
Phương pháp giải:
1] \[A \cap B\]: Giao của hai tập hợp: gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B
2]\[A \cup B\] Hợp của hai tập hợp: gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B
3]\[A\backslash B\]: gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B.
Khi \[B \subset A\] thi\[A\backslash B\]được gọi là phần bù của B trong A, kí hiệu \[{C_A}B\]
Lời giải chi tiết:
LG c
Phương pháp giải:
1] \[A \cap B\]: Giao của hai tập hợp: gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B
2]\[A \cup B\] Hợp của hai tập hợp: gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B
3]\[A\backslash B\]: gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B.
Khi \[B \subset A\] thi\[A\backslash B\]được gọi là phần bù của B trong A, kí hiệu \[{C_A}B\]
Lời giải chi tiết:
LG d
Phương pháp giải:
1] \[A \cap B\]: Giao của hai tập hợp: gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B
2]\[A \cup B\] Hợp của hai tập hợp: gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B
3]\[A\backslash B\]: gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B.
Khi \[B \subset A\] thi\[A\backslash B\]được gọi là phần bù của B trong A, kí hiệu \[{C_A}B\]
Lời giải chi tiết:
Tập \[A\] nằm trong tập \[B\] do đó \[A\subset B\] suy ra \[A\backslash B=\phi\]