Video hướng dẫn giải - trả lời câu hỏi bài 3 trang 10 toán 6 tập 2

\[\begin{array}{l}\dfrac{5}{{ - 17}} = \dfrac{{5.\left[ { - 1} \right]}}{{\left[ { - 17} \right].\left[ { - 1} \right]}} = \dfrac{{ - 5}}{{17}}\\\dfrac{{ - 4}}{{ - 11}} = \dfrac{{\left[ { - 4} \right].\left[ { - 1} \right]}}{{\left[ { - 11} \right].\left[ { - 1} \right]}} = \dfrac{4}{{11}}\\\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a.\left[ { - 1} \right]}}{{b.\left[ { - 1} \right]}} = \dfrac{{ - a}}{{ - b}}\end{array}\]

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu hỏi 2
  • Câu hỏi 3

Câu hỏi 2

Điền số thích hợp vào ô vuông:

Phương pháp giải:

Điền số vào ô vuông bằng cách sử dụng:

Thừa số chưa biết bằng tích chia cho thừa số đã biết

Số chia bằng số bị chia chia cho thương

Từ đó tìm được số cần điền.

Lời giải chi tiết:

\[\eqalign{& {{ - 1} \over 2} = {{ - 1.[ - 3]} \over {2.[ - 3]}} = {3 \over { - 6}} \cr & {5 \over { - 10}} = {{5 \div [ - 5]} \over { - 10 \div [ - 5]}} = {{ - 1} \over 2} \cr} \]

Câu hỏi 3

Viết mỗi phân số sau đây thành một phân số bằng nó và có mẫu dương:

\[a]\dfrac{5}{{ - 17}}\] \[b]\dfrac{{ - 4}}{{ - 11}}\] \[c]\dfrac{a}{b}\,\,\left[ {a,b \in ,b < 0} \right]\]

Phương pháp giải:

Lưu ý rằng tích hai số cùng dấu là một số dương

Khi ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng số nguyên khác 0 thì ta được phân số mới bằng với phân số đã cho.

Lời giải chi tiết:

Ta có

\[\begin{array}{l}
\dfrac{5}{{ - 17}} = \dfrac{{5.\left[ { - 1} \right]}}{{\left[ { - 17} \right].\left[ { - 1} \right]}} = \dfrac{{ - 5}}{{17}}\\
\dfrac{{ - 4}}{{ - 11}} = \dfrac{{\left[ { - 4} \right].\left[ { - 1} \right]}}{{\left[ { - 11} \right].\left[ { - 1} \right]}} = \dfrac{4}{{11}}\\
\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a.\left[ { - 1} \right]}}{{b.\left[ { - 1} \right]}} = \dfrac{{ - a}}{{ - b}}
\end{array}\]

\[\left[ {do\,\,b < 0\,\,nên\,\, - b > 0} \right]\]

Video liên quan

Chủ Đề