Viết công thức electron và công thức cấu tạo của H2S NH3 cas H2O Cl2
VnHocTap.com giới thiệu đến các em học sinh lớp 10 bài viết Viết công thức electron, công thức cấu tạo của phân tử, nhằm giúp các em học tốt chương trình Hóa học 10. Nội dung bài viết Viết công thức electron, công thức cấu tạo của phân tử: Công thức electron biểu diễn bằng những dấu chấm. Công thức cấu tạo biểu diễn bằng những dấu gạch nối. Mẹo: Khi viết công thức electron và công thức cấu tạo nên viết công thức cấu tạo trước dựa vào hóa trị của các nguyên tố đã biết sau đó mã hóa thành công thức electron bằng cách thay mỗi dấu gạch nối tương ứng bằng 2 dấu chấm. Tuy nhiên công thức electron có thể biểu diễn theo qui tắc bát tử (xung quanh mỗi nguyên tử đều có 8e). Khi viết theo kiểu này thì cấu tạo thường chứa thêm liên kết cho – nhận. Bài 1: Viết công thức cấu tạo và công thức electron của các phân tử sau: N2, NH3, CH4, C2H4, C2H2, Cl2, HCl, H2O, H2S. Hướng dẫn giải Công thức phân tử Công thức electron Công thức cấu tạo. Bài 2: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử Hướng dẫn giải a) Khi viết công thức của các oxit dạng R2Ox, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Viết một nguyên tử O trước. Bước 2: Nối hai nguyên tử chính vào nguyên tử O đó. Bước 3: Còn bao nhiêu O thì chia đều và nối xung quanh hai nguyên tử chính, đảm bảo O có hóa trị II. b) Khi viết công thức của các hiđroxit, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Viết các nhóm H-O- song song (mỗi nguyên tử H tương ứng với 1 nhóm OH, trừ trường hợp H3PO3). Bước 2: Nối nguyên tử chính vào các nhóm -O-H đó. Bước 3: Còn bao nhiêu O thì nối xung quanh nguyên tử chính, đảm bảo O có hóa trị II. Công thức phân tử Công thức electron Công thức cấu tạo c) Khi viết công thức của các muối, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Viết công thức của các axit Bước 2: Có bao nhiêu gốc axit thì viết bấy nhiêu công thức của axit và sắp xếp song song nhau. Bước 3: Bỏ bớt nguyên tử H và thay bằng nguyên tử kim loại. Bài 3: Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau: CuSO4, Fe3O4, Al2O3, Cl2O7, N2O5. Bài 4: Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau: HNO3, PCl5, AlCl3, H2CrO4, Al2S3, Al(OH)3. Bài 5: Viết công thức cấu tạo và công thức electron của BF3 và NH3. Giải thích tại sao BF3 có thể kết hợp được với NH3. Hướng dẫn giải Trong phân tử BF3 nguyên tử B xung quanh mới có 6e, vẫn còn thiếu 2e mới đạt cấu hình 8e lớp ngoài cùng bền vững. Trong phân tử NH4, nguyên tử N có một cặp electron tự do chưa liên kết. Cặp electron tự do này sẽ tạo liên kết cho – nhận với nguyên tử B trong BF3 Bài 6: Viết công thức cấu tạo và công thức electron của CO2 và SO2. Giải thích tại sao SO2 có thể kết hợp với oxi tạo thành SO3 còn CO2 không có khả năng đó. Hướng dẫn giải: Trong phân tử SO2, nguyên tử S còn một cặp electron chưa liên kết, có khả năng tạo liên kết cho – nhận với một nguyên tử oxi (còn thiếu đúng 2e để đạt cấu hình 8e lớp ngoài cùng). Còn trong phân tử CO2, nguyên tử C không còn electron tự do và cũng đã đạt cấu hình 8e lớp ngoài cùng bền vững nên nó không có khả năng kết hợp với oxi được nữa. Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: Br 2 , CH 4 , H 2 O , NH 3 , C 2 H 6 a] Cl2, O2, N2, H2[2] CH4, C2H4, C2H2[3] NH3, CO2, H2O[4] HNO3, NaNO3. b]Cho dãy các chất: Cl2, N2, NH3, CO2, HCl, H2CO3, C2H6, C2H2. Viết công thức cấu tạo và cho biết loại liên kết [liên kết cộng hoá trị có cực, liên kết cộng hoá trị không cực] trong mỗi chất Bài 1. Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử như sau: CH3Cl, CH4O, C2H6, C2H6O, C2H5Cl, C3H8, C3H8O. Bài 2. Lập PTHH giữa các chất sau a. CH4 và Cl2 [tỉ lệ mol 1:1]. b. C2H4 và H2 [điều kiện: toC, p, Ni]. c. C2H4 và Br2 . d. C2H2 và H2 [Tỉ lệ mol 1:1, điều kiện: toC, Pd/PbCO3]. e. C2H2 và O2 [điều kiện: toC] Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau đây: N2, CH4, H2O, NH3. Xét xem phân tử nào có liên kết không phân cực, liên kết phân cực mạnh nhất. Viết công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử sau: Cl2, CH4, C2H2, C2H4,NH4. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phan tử sau: NH3;CO2;C2H2;Cl2 Duới đây là các thông tin và kiến thức về chủ đề công thức e và công thức cấu tạo của nh3 hay nhất do chính tay đội ngũ onthihsg.com biên soạn và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác như: Công thức e của NH3, Công thức cấu tạo của NH3, Công thức e của H2S, Viết công thức electron và công thức cấu tạo của N2, Viết công thức e và công thức cấu tạo của H2S, Viết công thức electron và công thức cấu tạo của HNO3, Viết công thức electron và công thức cấu tạo của HF, Viết công thức electron và công thức cấu tạo của CO2. Hình ảnh cho từ khóa: công thức e và công thức cấu tạo của nh3 Các bài viết hay phổ biến nhất về công thức e và công thức cấu tạo của nh3 Đánh giá 4 ⭐ [23139 Lượt đánh giá] Đánh giá cao nhất: 4 ⭐ Đánh giá thấp nhất: 2 ⭐ Tóm tắt: Bài viết về [LỜI GIẢI] Viết công thức e và công thức cấu tạo của H2O, NH3. Viết công thức e và công thức cấu tạo của H2O, NH3. A. B. C. D. Đáp án đúng: Lời giải của Tự Học 365. Giải chi tiết: Các câu hỏi liên quan. Previous. Khớp với kết quả tìm kiếm: Viết công thức e và công thức cấu tạo của H2O, NH3. Trích nguồn: …
Trích nguồn: …
Đánh giá cao nhất: 3 ⭐ Đánh giá thấp nhất: 1 ⭐ Tóm tắt: Bài viết về Công thức cấu tạo của nh3 – tất cả nguyên tử N links với bố nguyên tử hidro bởi ba links cộng hóa trị tất cả cực. … – Nitơ còn một cặp electron hóa trị có thể tham gia … Khớp với kết quả tìm kiếm: – Nitơ còn một cặp electron hóa trị có thể tham gia liên kết với các nguyên tử khác; nguyên nhân gây ra tính bazơ của NH3.Bạn đang xem: Công thức cấu tạo của nh3 Trích nguồn: …
Các video hướng dẫn về công thức e và công thức cấu tạo của nh3 |