Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 5 Tập 2
1.Tìm chữ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài thơ sau. Biết rằng : (1) Chữ r, d hoặc gi. (2) Chữ o hoặc ô (thêm dấu thanh thích hợp). Tháng giêng của bé Đồng làng vương chút heo may Mầm cây tỉnh (1)...ấc, vườn đầy tiếng chim Hạt mưa mải miết tr(2)… tìm Cây đào trước cửa lim (1)...im mắt cười Quất g(2)… từng hạt nắng (1)…ơi Làm thành quả - những một trời vàng mơ Tháng (1)…êng đến tự bao giờ ? Đất trời viết tiếp bài thơ ng(2)…t ngào. 2. a) Điền vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng r, d, hoặc gi : Làm việc cho cả ba thời Có một con ve thấy bác nông dân nọ làm việc miệt mài, từ sáng đến tối chẳng lúc nào ngơi, liền tò mò hỏi : - Bác làm việc quần quật như thế để làm gì ? Bác nông dân đáp : - Tôi làm cho cả ba thời nên không thể ngừng tay. Ve nghĩ mãi không ............. lại hỏi : - Thế nào là làm việc cho cả ba thời ? Bác nông dân ôn tồn giảng........... : - Trước hết, tôi phải làm việc để nuôi thân. Đó là làm việc cho hiện tại. Nhà tôi còn bố mẹ………. Làm việc để phụng dưỡng bố mẹ là làm vì quá khứ. Còn làm để nuôi con là............ dụm cho tương lai. Sau này tôi già, các con tôi lại nuôi tôi như bây giờ tôi đang phụng dưỡng cha mẹ.
b) Điền vào chỗ trống vần chứa o hoặc ô. Giải câu đố : - Hoa gì đơm lửa rực h…………… Lớn lên hạt ng........... đầy tr............ bị vàng ? Là hoa…………………. - Hoa nở trên mặt nước Lại mang hạt tr.............. mình Hương bay qua hồ r.............. Lá đội đầu mướt xanh. Là cây………… TRẢ LỜI: 1.Tìm chữ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài thơ sau. Biết rằng : (1) Chữ r, d hoặc gi. (2) Chữ o hoặc ô (thêm dấu thanh thích hợp). Tháng giêng của bé Đồng làng vương chút heo may Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim Hạt mưa mải miết trốn tìm Cây đào trước cửa lim dim mắt cười Quất gom từng hạt nắng rơi Làm thành quả - những một trời vàng mơ Tháng giêng đến tự bao giờ ? Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào. 2. a) Điền vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng r, d, hoặc gi : Làm việc cho cả ba thời Có một con ve thấy bác nông dân nọ làm việc miệt mài, từ sáng đến tối chẳng lúc nào ngơi, liền tò mò hỏi : - Bác làm việc quần quật như thế để làm gì ? Bác nông dân đáp : - Tôi làm cho cả ba thời nên không thể ngừng tay. Ve nghĩ mãi không ra lại hỏi : - Thế nào là làm việc cho cả ba thời ? Bác nông dân ôn tồn giảng giải: - Trước hết, tôi phải làm việc để nuôi thân. Đó là làm việc cho hiện tại. Nhà tôi còn bố mẹ già .Làm việc để phụng dưỡng bố mẹ là làm vì quá khứ. Còn làm để nuôi con là dành dụm cho tương lai. Sau này tôi già, các con tôi lại nuôi tôi như bây giờ tôi đang phụng dưỡng cha mẹ. b) Điền vào chỗ trống vần chứa o hoặc ô. Giải câu đố :
- Hoa gì đơm lửa rực hồng Lớn lên hạt ngọc đầy trong bị vàng ? Là hoa lựu - Hoa nở trên mặt nước Lại mang hạt trong mình Hương bay qua hồ rộng Lá đội đầu mướt xanh. Là cây hoa sen Sachbaitap.com >> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 4, 5 Tôi là học sinh lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1. Bài tập bắt buộc Câu 1 (trang 4 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2) Nối A với B Trả lời: Câu 2 (trang 4 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2) Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu và viết lại câu: a. thích, em, nhảy dây, chơi b. em, đuổi bắt, thích, chơi, cùng c. vui, thật là, đi học Trả lời: a. em thích chơi nhảy dây b. em cũng thích chơi đuổi bắt c. đi học thật là vui Bài tập tự chọn Câu 1 (trang 5 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2) Chọn từ ngữ đúng và viết lại
Trả lời:
Câu 2 (trang 5 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2) Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống: Dưới mái (chường/ trường) ………… mới, sao tiếng (trống/ chống) ……. rung động kéo dài. Tiếng cô giáo (chang/ trang) …….…... nghiêm mà ấm áp. (tiếng/ Tiếng) ……... đọc bài của em cũng vang lên đến lạ!. (Theo Ngô Quân Miện) Trả lời: Dưới mái trường mới, sao tiếng trống rung động kéo dài. Tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp. Tiếng đọc bài của em cũng vang lên đến lạ!. Câu 3 (trang 5 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2) Viết một câu về điều em thích nhất khi đi học. Trả lời: Từ khi đi học, em thuộc thêm được nhiều bài thơ. Page 2
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 5, 6, 7 Đôi tai xấu xí sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1. Bài tập bắt buộc Câu hỏi (trang 5 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu a. lưng, ở trên, lạc đà, có, bướu b. cái vòi, voi con, dài, có Trả lời: a. lạc đà có bướu ở lưng b. con voi có cái vòi dài Bài tập tự chọn Câu 1 (trang 6 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2) Điền vào chỗ trống a. oang hay ang? Thi th..., cá bống lại ngoi lên mặt nước. b. uây hay ây? Chú mèo ngoe ng... cái đuôi. C. uyt hay it? Hà s... khóc vì lo sợ. Trả lời: a. oang hay ang? Thi thoảng, cá bống lại ngoi lên mặt nước. b. uây hay ây? Chú mèo ngoe nguẩy cái đuôi. C. uyt hay it? Hà suýt khóc vì lo sợ. Câu 2 (trang 6 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2) Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng
Trả lời:
Câu 3 (trang 6 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2) Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống Ve (vẻ/ vē) ............. vè ve cái vè loài vật Trên (nưng/ lưng) ............. cõng gạch Là họ nhà cua Nghiến (răng/ dăng) ............. gọi mưa Đúng là cụ cóc Thích ngồi cắn chắt (Truột Chuột) ........ nhắt, chuột đàn Đan (lứi/ lưới) ............. dọc ngang Anh em nhà nhện. (Đồng dao) Trả lời: Ve vẻ vè ve cái vè loài vật Trên lưng cõng gạch Là họ nhà cua Nghiến răng gọi mưa Đúng là cụ cóc Thích ngồi cắn chắt Chuột nhắt, chuột đàn Đan lưới dọc ngang Anh em nhà nhện. (Đồng dao) Câu 4 (trang 7 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2) Viết từ ngữ hoặc câu phù hợp với tranh Trả lời: Những chú hươu cao cổ Con nhím đang xù lông |