Trường Đại học Thủ Dầu Một vừa công bố đề án tuyển sinh năm 2022 trên cả nước với tổng chỉ tiêu 5.500 sinh viên.
Đại học Thủ Dầu Một [Bình Dương] nằm tiếp giáp TP.HCM, trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, nơi có nhiều khu công nghiệp lớn hàng đầu cả nước. Đây là trường công lập lớn nhất Bình Dương, đào tạo đa ngành với quy mô hiện tại đến 20.000 sinh viên.
|
Đại học Thủ Dầu Một tuyển sinh 5.500 sinh viên trong năm 2022. |
Cụ thể, trường tuyển sinh theo 4 phương thức. Với phương thức xét học bạ, trường sẽ xét điểm trung bình 3 học kỳ [học kỳ I, II lớp 11 và học kỳ I lớp 12] theo tổ hợp môn, hoặc xét điểm trung bình các môn [điểm tổng kết cả năm] lớp 12 theo tổ hợp môn. Phương thức xét học bạ chiếm 60% tổng chỉ tiêu của trường, với thời gian nhận hồ sơ từ ngày 1/4.
Phương thức thứ 2 là xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 của thí sinh theo tổ hợp môn. Phương thức này chiếm 20% tổng chỉ tiêu của trường. Thí sinh có thể nộp hồ sơ dự tuyển theo thời gian Bộ GD&ĐT quy định.
Phương thức thứ 3 là xét tuyển thẳng, chiếm 12% tổng chỉ tiêu của trường. Đối tượng phương thức này gồm thí sinh đạt học sinh giỏi một trong 3 năm lớp 10, 11 hoặc 12 [hình thức 1] và các thí sinh được tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT [hình thức 2]. Các thí sinh có thể nộp hồ sơ từ ngày 1/4 [với hình thức 1] hoặc theo quy định của Bộ GD&ĐT [với hình thức 2].
Phương thức cuối cùng là xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2022, chiếm 8% tổng chỉ tiêu. Thời gian nộp hồ sơ dự tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM.
Đại học Thủ Dầu Một tuyển sinh tổng cộng 48 ngành đào tạo bằng tiếng Việt và 6 ngành đào tạo bằng tiếng Anh gồm Quản trị kinh doanh, Công nghệ thông tin, Hóa học, Kỹ thuật điện, Giáo dục mầm non và Giáo dục tiểu học.
48 chuyên ngành đào tạo bằng tiếng Việt tại trường. |
Trong đó, nhiều chuyên ngành đạt chuẩn kiểm định AUN-QA [chuẩn kiểm định của mạng lưới các trường đại học hàng đầu của khu vực Đông Nam Á], MOET [chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành] và UPM [hệ thống đánh giá xếp sao chương trình đào tạo của các trường đại học].
Ngoài ra, với các tổ hợp có môn năng khiếu, trường sẽ tổ chức thi hoặc sử dụng kết quả thi năng khiếu từ những trường đại học khác của thí sinh.
|
6 chuyên ngành đào tạo bằng tiếng Anh tại trường. |
Chương trình đào tạo chính quy tại Đại học Thủ Dầu Một được thiết kế gồm 2 giai đoạn. Sau khi học xong giai đoạn đầu, sinh viên được phép chuyển ngành trong khối nếu thấy không phù hợp.
Trường đang nỗ lực đẩy mạnh hoạt động đánh giá và tiến tới kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo chuẩn trong nước lẫn quốc tế. Động thái này nhằm đảm bảo quyền lợi cho sinh viên, không ngừng cải tiến chất lượng đào tạo, chuẩn đầu ra đáp ứng yêu cầu của các đơn vị tuyển dụng...
|
Chương trình đào tạo chính quy được thiết kế gồm 2 giai đoạn để đảm bảo sinh viên chọn được ngành học phù hợp nhất. |
Học phí của trường tuân thủ quy định của Nhà nước với đại học công lập tự chủ tài chính. Bên cạnh đó, hàng năm, Đại học Thủ Dầu Một dành 8% nguồn thu học phí chính quy để hình thành quỹ học bổng khuyến học, đồng thời vận độc các nguồn lực xã hội nhằm hỗ trợ sinh viên vượt khó vươn lên trong học tập.
Trung tâm Tuyển sinh - Trường Đại học Thủ Dầu Một
Địa chỉ: Số 6 Trần Văn Ơn, phường Phú Hòa, TP Thủ Dầu Một, Bình Dương.
Website: tuyensinh.tdmu.edu.vn | Fanpage: Đại học Thủ Dầu Một
Email: | Hotline: 0911.022.322
ĐT: 0274.3835677 - 0274.3844340 - 0274.3844341
|
PGS.TS Nguyễn Văn Hiệp - Chủ tịch Hội đồng Trường trao bằng tốt nghiệp cho sinh viên |
Hiện tại quy mô đào tạo của Nhà trường có 20.000 sinh viên, học viên đang theo học là cơ sở đào tạo công lập có thể được xem là lớn nhất tại tỉnh Bình Dương.
- Mã trường: TDM
- Loại hình trường: Công lập [đa ngành]
- Phương thức 1: Xét học bạ [có 02 hình thức]:
* Hình thức 1: Xét điểm trung bình chung 3 học kỳ [HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12] theo tổ hợp môn;
* Hình thức 2: Xét điểm trung bình các môn [điểm tổng kết cả năm] năm lớp 12 theo tổ hợp môn.
+ Chỉ tiêu: 60% của tổng chỉ tiêu
+Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 1-4-2022
- Phương thức 2: Xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo tổ hợp môn.
+ Chỉ tiêu: 20% của tổng chỉ tiêu
+ Thời gian nhận hồ sơ: Theo quy định của Bộ GD-ĐT
- Phương thức 3: Xét tuyển thẳng [có 2 hình thức]:
* Hình thức 1: Thí sinh đạt học sinh giỏi 1 trong 3 năm [lớp 10, 11, 12] được tuyển thẳng; Thời gian nhận hồ sơ từ ngày 1-4-2022
* Hình thức 2: Tuyển thẳng theo Quy chế Tuyển sinh hiện hành của Bộ GD-ĐT; Thời gian nhận hồ sơ: Theo quy định của Bộ GD-ĐT.
+ Chỉ tiêu phương thức 3: 12% của tổng chỉ tiêu
- Phương thức 4: Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2022:
+ Chỉ tiêu: 8% của tổng chỉ tiêu
+ Thời gian nhận hồ sơ: Theo quy định của ĐHQG-TP.HCM.
4. Các ngành đào tạo bằng tiếng Việt
5. Các ngành đào tạo bằng tiếng Anh
- Quản trị kinh doanh [Mã ngành: 7340101E]
- Công nghệ Thông tin [Mã ngành: 7480201E]
- Hóa học [Mã ngành: 7440112E]
- Kỹ thuật Điện [Mã ngành: 7520201E]
- Giáo dục Mầm non [Mã ngành: 7140201E]
- Giáo dục Tiểu học [Mã ngành: 7140202E]
* Đối với các tổ hợp có môn năng khiếu
- Môn năng khiếu Trường đại học Thủ Dầu Một tổ chức thi hoặc thí sinh sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường đại học khác.
|
Khuôn viên rộng, thoáng mát đáp ứng tốt việc học tập của sinh viên |
* Một số điểm nổi bật của chương trình đào tạo đại học chính quy tại trường đại học Thủ Dầu Một
- Chương trình đào tạo được thiết kế thành 2 giai đoạn [giai đoạn 1 và giai đoạn 2], học hết giai đoạn 1 sinh viên được phép chuyển ngành trong khối ngành nếu như ngành học ban đầu sinh viên thấy không phù hợp.
- Hiện nay, Nhà trường đang nỗ lực để đẩy mạnh hoạt động đánh giá trong và tiến tới kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo chuẩn quốc tế và trong nước nhằm đảm bảo đạt chuẩn đầu ra để đáp ứng yêu cầu của người sử dụng lao động, đảm bảo quyền lợi cho người học và không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng đào tạo.
- Học bổng khuyến khích: Hàng năm, Nhà trường dành 8% nguồn thu học phí chính quy để hình thành quỹ học bổng khuyến khích học tập và vận động từ các nguồn lực xã hội để hình thành quỹ học bổng hỗ trợ sinh viên vượt khó vươn lên trong học tập.
Học phí: Thực hiện theo quy định của nhà nước đối với Trường đại học công lập tự chủ tài chính.
|
Sinh viên Trường Đại học Thủ Dầu Một nhận bằng tốt nghiệp năm 2021 |
- Chuẩn kiểm định AUN-QA: Chuẩn kiểm định của mạng lưới các trường đại học hàng đầu của khu vực Đông Nam Á
- Chuẩn kiểm định MOET: Chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Đạt chuẩn UPM: Hệ thống đánh giá UPM [University Performance Metrics] xếp sao chương trình đào tạo của các trường đại học.
Địa chỉ liên hệ:
Trung tâm Tuyển sinh - Trường Đại học Thủ Dầu Một.
Địa chỉ: Số 6 Trần Văn Ơn, phường Phú Hòa, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Website: //tuyensinh.tdmu.edu.vn
Email:
Điện thoại: 0274.3835.677 - 0274.3844.340 - 0274.3844341
Fanpage: Đại học Thủ Dầu Một
Hotline: 0911.022.322
- Tên trường: Đại học Thủ Dầu Một
- Tên tiếng Anh: Thu Dau Mot University [TDMU]
- Mã trường: TDM
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau Đại học - Liên thông - Tại chức - Văn bằng 2
- Địa chỉ: Số 06, Trần Văn Ơn, Phú Hòa, Thủ Dầu Một, Bình Dương
- SĐT: [0274].382.2518 - [0274].383.7150
- Email: [email protected]
- Website: //tdmu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/dhtdm2009/
1. Thời gian tuyển sinh
- Theo quy của Bộ GD&ĐT và kế hoạch tuyển sinh của nhà trường.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Xét tuyển theo học bạ bậc THPT.
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo đề án của nhà trường.
- Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia năm 2022.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
- Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên website của trường.
4.3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng
- Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Học phí
Dự kiến mức học phí năm học 2022 - 2023 như sau:
- Khối ngành giáo dục và đào tạo giáo viên:
Chương trình giảng dạy tiếng Việt: 625.000 đồng/ tín chỉ.
Chương trình giảng dạy tiếng Anh: 875.000 đồng/ tín chỉ.
- Khối ngành kinh doanh và quản lý, phát luật:
Chương trình giảng dạy tiếng Việt: 625.000 đồng/ tín chỉ.
Chương trình giảng dạy tiếng Anh: 875.000 đồng/ tín chỉ.
- Khối ngành nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, dịch vụ xã hội, môi trường và bảo vệ môi trường, nghệ thuật:
Chương trình giảng dạy tiếng Việt: 600.000 đồng/ tín chỉ.
Chương trình giảng dạy tiếng Anh: 840.000 đồng/ tín chỉ.
- Khối ngành khoa học tự nhiên:
Chương trình giảng dạy tiếng Việt: 675.000 đồng/ tín chỉ.
Chương trình giảng dạy tiếng Anh: 945.000 đồng/ tín chỉ.
- Các ngành Toán và thống kê, Máy tính và công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật, Kỹ thuật, Sản xuất và chế biến, Kiến trúc xây dựng:
Chương trình giảng dạy tiếng Việt: 725.000 đồng/ tín chỉ.
Chương trình giảng dạy tiếng Anh: 1.015.000 đồng/ tín chỉ.
- Các học phần kiến thức chung: Chương trình giảng dạy tiếng Việt: 600.000 đồng/ tín chỉ.
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành |
Mã Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
Giáo dục học | 7140101 | C00, C14, C15, D01 | x |
Giáo dục Mầm non | 7140201 | M00, M05, M07, M11 | x |
Giáo dục Tiểu học | 7140202 | A00, A16, C00, D01 | x |
Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | C00, D01, D14, C15 | x |
Sư phạm Lịch sử | 7140218 | C00, D01, C14, C15 | x |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01, D01, D15, D78 | x |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | A01, D01, D04, D78 | x |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
7220210 | D01, A01, D15, D78 | x |
Quản lý Nhà nước | 7310205 | A16, C00, C14, D01 | x |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, A16, D01 | x |
Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | A00, A01, A16, D01 | x |
Kế toán | 7340301 | A00, A01, A16, D01 | x |
Luật | 7380101 | A16, C00, C14, D01 | x |
Hóa học | 7440112 | A00, B00, A16, D07 | x |
Kỹ thuật Phần mềm | 7480103 | A00, A01, C01, D90 | x |
Công nghệ Thông tin | 7480201 | A00, A01, C01, D90 | x |
Quản lý Công nghiệp | 7510601 | A00, A01, C01, A16 | x |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00, A01, D01, D90 | x |
Kỹ thuật Điện | 7520201 | A00, A01, C01, D90 | x |
Kiến trúc | 7580101 | A00, A16, V00, V01 | x |
Kỹ nghệ gỗ | 7549001 | A00, A01, B00, D01 | x |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00, A01, C01, D90 | x |
Công tác xã hội | 7760101 | C00, D01, C19, C15 | x |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | A00, D01, B00, B08 | x |
Quản lý đất đai | 7850103 | A00, D01, B00, B08 | x |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 | A00; A01; C01; D90 | x |
Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 | A00; A01; C01; D90 | x |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | A00, A01, D01, D90 | x |
Thiết kế đồ họa | 7210403 | V00; V01; A00; D01 | x |
Tâm lý học | 7310401 | C00; D01; C14; B08 | x |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | A00, A02, B00, B08 | x |
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | 7540106 | A00, A02, B00, B08 | |
Du lịch | 7810101 | D01, D14, D15, D78 | x |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7520207 | A00, A01, C01, D90 | x |
Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu | 7520207 | A00, A01, C01, D90 | x |
Âm nhạc | 7210405 | M05, M07, M11, M03 | x |
Mỹ thuật ứng dụng [Mỹ thuật] | 7210407 | D01, V00, V01, V05 | x |
Truyền thông đa phương tiện |
7320104 | C00, D01, D09, V01 | x |
Quan hệ quốc tế |
7310206 | A00, C00, D01, D78 | x |
Kỹ thuật môi trường |
7520320 | A00, D01, B00, B08 | x |
Công nghệ sinh học |
7420201 | A00, D01, B00, B08 | x |
Toán học |
7460101 | A00, A01, D07, A16 | x |
Marketing |
7340101 | A00, A01, D01, A16 | x |
Kiểm toán |
7340302 | A00, A01, D01, A16 | x |
Thương mại điện tử |
7340122 | A00, A01, D01, D07 | x |
Quản lý xây dựng |
7580302 | A00, A01, C01, D01 | x |
Đô thị học |
7580112 | V00, D01, A00, A16 | x |
Quản lý văn hóa |
7229042 | C14, C00, D01, C15 | x |
Quản lý công |
7340403 | A01, D01, C00, C15 | x |
Kỹ thuật y sinh |
7520212 | B00, B08, D01, D13 | x |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của trường Đại học Thủ Dầu Một như sau:
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
||
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
||
Giáo dục học |
14 |
15 |
18 |
15 |
17 |
Giáo dục Mầm non |
19 |
18,5 |
24 |
19 |
24 |
Giáo dục Tiểu học |
20 |
18,5 |
24 |
25 |
28,5 |
Sư phạm Ngữ văn |
- |
18,5 |
24 |
19 |
24 |
Sư phạm Lịch sử |
- |
18,5 |
24 |
19 |
24 |
Ngôn ngữ Anh |
16 |
15,5 |
19 |
17,5 |
20 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
16 |
15,5 |
20 |
17,5 |
20 |
Văn hóa học |
14 |
15 |
18 |
15 |
16 |
Chính trị học |
14,5 |
15 |
18 |
15 |
17 |
Quản lý Nhà nước |
15 |
15 |
18 |
15,5 |
19 |
Địa lý học |
14 |
15 |
18 |
||
Quản trị kinh doanh |
16,5 |
16 |
22 |
17,5 |
22,5 |
Tài chính - Ngân hàng |
16 |
15 |
18 |
16,5 |
19 |
Kế toán |
16,5 |
15,5 |
19 |
17,5 |
20 |
Luật |
16,5 |
15,5 |
19 |
17,5 |
20 |
Sinh học ứng dụng |
14,25 |
||||
Vật lý học |
15 |
||||
Hóa học |
14,5 |
15 |
18 |
15 |
17 |
Khoa học Môi trường |
14 |
15 |
18 |
||
Toán học |
15 |
15 |
18 |
||
Kỹ thuật Phần mềm |
14 |
15 |
18 |
16 | 18 |
Hệ thống Thông tin |
14 |
15 |
18 |
15 |
18 |
Quản lý Công nghiệp |
14 |
15 |
18 |
15 |
17 |
Kỹ thuật Điện |
14 |
15 |
18 |
15 |
17 |
Kiến trúc |
14 |
15 |
18 |
15 |
17 |
Quy hoạch Vùng và Đô thị |
14,75 |
15 |
18 |
15 |
15 |
Kỹ thuật Xây dựng |
14 |
15 |
18 |
15 |
18 |
Công tác Xã hội |
14 |
15 |
18 |
15 |
18 |
Quản lý Tài nguyên và Môi trường |
14 |
15 |
18 |
15 |
16 |
Quản lý Đất đai |
14 |
15 |
18 |
15 |
18 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
14 |
15 |
18 |
15 |
17 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
14 |
15 |
18 |
15 |
17 |
Thiết kế đồ họa |
14 |
15 |
18 |
16 |
18,5 |
Công nghệ chế biến lâm sản [Kỹ nghệ gỗ] |
14,75 |
15 |
18 |
15 |
15 |
Quốc tế học |
14,25 |
15 |
18 |
||
Tâm lý học |
14 |
15 |
18 |
15 |
18 |
Văn học |
15 |
15 |
18 |
||
Lịch sử |
14,25 |
15 |
18 |
||
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
14 |
15 |
18 |
18 |
20 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
14,5 |
15,5 |
18 |
17,5 |
20 |
Công nghệ thông tin |
15,5 |
18 |
18 |
19,5 |
|
Toán kinh tế |
15 |
18 |
|||
Công nghệ thực phẩm |
15 |
18 |
15 |
18 |
|
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm |
15 |
18 |
15 |
18 |
|
Du lịch |
15 |
18 |
16,5 |
19 |
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
15 |
18 |
15 |
18 |
|
Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu |
15 |
18 |
15 |
18 |
|
Quản lý đô thị |
15 |
18 |
15 |
18 |
|
Âm nhạc |
15 |
18 |
15 |
17 |
|
Mỹ thuật ứng dụng [Mỹ thuật] |
15 |
18 |
15 |
16 |
|
Truyền thông đa phương tiện |
17 |
19 |
|||
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
18 |
20 |
|||
Quan hệ quốc tế |
15 |
18 |
|||
Kỹ thuật môi trường |
15 |
15 |
|||
Công nghệ sinh học |
15 |
16 |
|||
Dinh dưỡng |
15 |
15 |
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]