Zhekof-hct là thuốc gì

Nhiều người thắc mắc Thuốc zhekof hct là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền? bài viết hôm nay //giathuocbaonhieu.com sẽ giải đáp điều này.

Bài viết liên quan:

Thuốc zhekof hct là thuốc gì? có tác dụng gì?

Thuốc zhekof hct là thuốc tim mạch có tác dụng:

  • Điều trị chứng tăng HA

Thành phần của thuốc:

Telmisartan 40mg Hydroclorothiazid 12,5mg

Tá dược vừa đủ 1 viên

  • Người lớn: Khởi đầu 1 viên x 1 lần
  • Dùng thuốc sau khi ăn mỗi sáng
  • Tùy chỉnh tăng liều theo chỉ định bác sĩ
  • Mẫn cảm với thành phần của thuốc
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú, trẻ em
  • Suy thận nặng, bệnh gan tiến triển
  • Hẹp động mạch thận
  • Người già, suy gan thận, lái xe, vận hành máy [cẩn thận]
  • Buồn nôn, chóng mặt, mệt mỏi
  • Dị ứng, ngứa, sưng phù, nổi mẫn đỏ
  • Tiêu chảy, buồn ngủ, hoa mắt, xanh xao
  • Ngực đánh trống, khô miệng, đau đầu
  • Khó thở
  • Chưa có nghiên cứu về các tương tác thuốc.
  • Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng.
  • Chưa có trường hợp quá liều nào được ghi nhận.
  • Nếu quên liều, bệnh nhân nên uống thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu đã đến gần liều tiếp theo, nên bỏ qua liều đó và uống liều tiếp theo như bình thường. Tuyệt đối không tự ý uống bù thuốc của liều trước vào liều sau.
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn phù hợp.
  • Mỗi loại thuốc đều có cách bảo quản khác nhau nhằm giữ hiệu quả thuốc tốt nhất. Bạn không nên dùng thuốc trong trường hợp: hộp bị méo mó, sản phẩm bị đổi màu…và hết hạn sử dụng.
  • Hãy bảo quản thuốc tại nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm thấp, không nên bảo quản thuốc ở tủ lạnh hoặc nhà tắm…
  • Nếu muốn tiêu hủy thuốc, không được vứt xuống cống rãnh, toilet, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương để tiêu hủy thuốc an toàn không gây ô nhiễm môi trường!
  • Thuốc zhekof hct có giá 215.000 / hộp 6 vỉ x 10 viên.

Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch Dạng bào chế:Viên nén Đóng gói:Hộp 6 vỉ x 10 viên Thành phần: Telmisartan 40mg; Hydroclorothiazid 12,5mg SĐK:VD-28489-17 Nhà sản xuất: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú [DAVIPHARM] – VIỆT NAM

Nhà đăng ký: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú [DAVIPHARM]

Qua bài viết Thuốc zhekof hct là thuốc gì có tác dụng gì giá bao nhiêu tiền? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Từ khóa liên quan:

tìm Thuốc zhekof hct tên Thuốc zhekof hct giá Thuốc zhekof hct công dụng Thuốc zhekof hct tác dụng Thuốc zhekof hct

cách dùng Thuốc zhekof hct

Nếu bạn đang có nhu cầu tìm mua thuốc có thể vào link Nhà thuốc Pharmacity Hoặc Nhà thuốc 365 Hoặc nếu cần mua các loại TPCN bảo vệ sức khoẻ có thể tìm các sản phẩm tốt tại Nhà thuốc Thân Thiện với giá cả vô cùng phải chăng. Đây được biết đến là 1 cửa hàng thuốc chất lượng và uy tín nhất hiện nay tại Việt Nam, cung cấp đầy đủ các loại thuốc có nguồn gốc rõ ràng.

Nếu bạn chưa có tài khoản ngân hàng thanh toán trên internet có thể đăng ký tại //shorten.asia/XuRB9PQr để mở tài khoản ngân hàng VP Bank với các tài khoản số đẹp cho bạn lựa chọn, cùng với đó là nhiều phúc lợi khác cho khách hàng mới khi mở thẻ và nhận được nhiều ưu đãi độc quyền.

Thuốc Zhekof-HCT

Zhekof-HCT là thuốc gì? Tác dụng, liều dùng, cách dùng. Những lưu ý về tác dụng phụ, tương tác thuốc và cách bảo quản. Mua thuốc Zhekof-HCT ở đâu, giá bao nhiêu tiền. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời những vấn đề trên

Thông tin thuốc

  • Tên thuốc: Zhekof-HCT
  • Thành phần hoạt chất: Telmisartan 40mg; Hydroclorothiazid 12,5mg
  • Nồng độ, hàm lượng: 40mg, 12,5mg
  • Số đăng ký: VD-28489-17
  • Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên
  • Nhà sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú
  • Nhà phân phối: Công ty TNHH DP Đạt Vi Phú

Nhóm sản phẩm

Chỉ định

Thuốc phối hợp telmisartan và hydroclorothiazid để điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.

Thuốc này không được chỉ định điều trị ban đầu trong điều trị tăng huyết áp.

Khi cần có thể phối hợp với một thuốc chống tăng huyết áp khác.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với telmisartan, với các thiazid và các dẫn chất sulphonamid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú. Người vô niệu. Suy thận nặng, người suy thận có nồng độ creatinin huyết  250 micromol/lít hoặc kali huyết  5 mmol/lít hoặc Clcr ≤ 30 ml/phút. Suy gan nặng, tắc mật. Hạ kali máu, tăng calci huyết.

Không dùng chung thuốc này với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận [GFR < 60 mL/phút/1, 73 m2].

Nếu cần có thể tăng liều lên đến 160 mg telmisartan và 25 mg hydroclorothiazid [dùng dạng phối hợp thích hợp hoặc dùng các dạng thuốc riêng lẻ].

Trước khi tăng liều cần chú ý là tác dụng điều trị tăng huyết áp tối đa thường đạt được sau 4 – 8 tuần điều trị.

Do có thành phần hydroclorothiazid, thuốc không được chỉ định ở bệnh nhân suy chức năng thận nặng [độ thanh thải creatinin ≤ 30 ml/phút]. Những thuốc lợi tiểu quai được ưa dùng hơn các thuốc nhóm thiazid trên những bệnh nhân này.

Kinh nghiệm sử dụng còn chưa nhiều trên bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ nhưng cũng không cho thấy có tác dụng phụ nào trên thận và không cần phải điều chỉnh liều. Nên theo dõi định kỳ chức năng thận.

Ở những bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc vừa, liều dùng không được vượt quá ½ viên thuốc [telmisartan 40 mg/hydroclorothiazid 12, 5 mg] 1 lần/ngày. Thuốc này không được chỉ định ở những bệnh nhân suy gan nặng. Thiazid nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị suy chức năng gan.

Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng, cách dùng thuốc theo độ tuổi trẻ em trên tờ hướng dẫn sử dụng

Uống thuốc 1 lần mỗi ngày. Uống thuốc không phụ thuộc bữa ăn vì thức ăn chỉ làm giảm nhẹ sinh khả dụng của thuốc.

Biểu hiện quá liều do telmisartan: Nhịp tim chậm [do kích thích phó giao cảm] hoặc nhịp tim nhanh, chóng mặt, choáng váng, hạ huyết áp quá mức.

Biểu hiện quá liều do hydroclorothiazid: Biểu hiện chủ yếu là rối loạn nước và điện giải do bài niệu nhiều. Các dấu hiệu và triệu chứng của quá liều thường gặp nhất là buồn nôn và buồn ngủ. Nếu đang dùng digitalis, giảm kali huyết làm tăng loạn nhịp tim.

Chưa có thông tin cụ thể về điều trị khi dùng quá liều thuốc phối hợp telmisartan và hydroclorothiazid. Phương pháp điều trị là chữa triệu chứng và hỗ trợ. Cần ngừng ngay thuốc và theo dõi kỹ người bệnh. Các biện pháp được đề nghị là gây nôn hoặc rửa dạ dày nếu vừa mới uống thuốc, dùng than hoạt; bù nước, cân bằng điện giải; xử trí hôn mê gan; xử trí tình trạng giảm huyết áp theo các quy trình thông thường. Loại bỏ thuốc bằng thẩm tách máu không có hiệu quả.

Tốt nhất vẫn là uống thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm tác dụng của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo.

Do telmisartan: ADR thường nhẹ và thoáng qua, hiếm khi phải ngừng thuốc. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, hạ huyết áp quá mức, chóng mặt đặc biệt trên các bệnh nhân mất dịch [như bệnh nhân đang dùng liều cao thuốc lợi tiểu], phù chân tay, phù mạch, tiết nhiều mồ hôi, nhìn mờ. Thần kinh trung ương: Tình trạng kích động, lo lắng, chóng mặt. Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, tiêu chảy. Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng creatinin và urê huyết, nhiễm khuẩn đường tiết niệu. Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, có các triệu chứng giống cúm [ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt, sung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng]. Xương – khớp: Đau lưng, đau và co thắt cơ. Có các triệu chứng giống viêm gân. Chuyển hóa: Tăng kali huyết. Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Toàn thân: Phù mạch. Mắt: Rối loạn thị giác. Tim mạch: Nhịp tim nhanh, giảm huyết áp quá mức hoặc ngất [thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt trong tư thế đứng]. Tiêu hóa: Chảy máu dạ dày – ruột. Da: Ban da, mày đay, ngứa. Gan: Tăng enzym gan. Máu: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính. Chuyển hóa: Tăng acid uric huyết, tăng cholesterol huyết. Do hydroclorothiazid: Hydroclorothiazid có thể gây mất kali quá mức. Tác dụng này phụ thuộc liều và có thể giảm khi dùng liều thấp [12, 5 mg/ngày], liều tốt nhất điều trị tăng huyết áp, đồng thời giảm thiểu các phản ứng có hại. Thuốc lợi tiểu cũng thường gây ra giảm natri huyết. Thường gặp, ADR > 1/100: Toàn thân: Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu. Tuần hoàn: Hạ huyết áp thế đứng. Chuyển hóa: Giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết [ở liều cao]. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Tuần hoàn: Hạ huyết áp tư thế, loạn nhịp tim. Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, tiêu chảy, co thắt ruột. Da: Mày đay, phát ban, nhiễm cảm ánh sáng. Chuyển hóa: Hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiềm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết. Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt. Máu: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết. Thần kinh: Dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm. Da: Viêm mạch, ban, xuất huyết, hồng ban đa dạng, viêm da, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens- Johnson. Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy. Hô hấp: Khó thở, viêm phổi, phù phổi [phản ứng phản vệ], suy hô hấp. Sinh dục, tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương. Mắt: Mờ mắt. Phản ứng tăng acid uric huyết có thể khởi phát cơn bệnh gút tiềm tàng. Có thể xảy ra hạ huyết áp tư thế khi dùng đồng thời với rượu, thuốc gây mê và thuốc an thần. Hướng dẫn cách xử trí ADR: Giảm liều hoặc dừng thuốc khi xuất hiện các tác dụng không mong muốn.

Điều trị hạ huyết áp quá mức: Đặt người bệnh nằm ngửa, nếu hạ huyết áp nặng cần thiết phải truyền tĩnh mạch dung dịch nước muối sinh lý để làm tăng thể tích dịch.

Do telmisartan: Theo dõi nồng độ kali huyết, đặc biệt ở người cao tuổi và người suy thận. Giảm liều khởi đầu ở những người bệnh này. Người hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá. Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn. Suy tim sung huyết nặng [có thể nhạy cảm đặc biệt với thay đổi trong hệ renin – angiotensin – aldosteron, đi kèm với giảm tiểu, tăng urê huyết, suy thận cấp có thể gây chết]. Mất nước [giảm thể tích và natri huyết do nôn, tiêu chảy, dùng thuốc lợi niệu kéo dài, thẩm tách, chế độ ăn hạn chế muối] làm tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức. Phải điều chỉnh rối loạn này trước khi dùng telmisartan hoặc giảm liều thuốc và theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị. Không chống chỉ định tăng liều telmisartan khi có hạ huyết áp thoáng qua, nhưng phải theo dõi chặt chẽ liệu pháp điều trị sau khi huyết áp đã ổn định [như tăng thể tích dịch]. Loét dạ dày – tá tràng tiến triển hoặc bệnh dạ dày – ruột khác [tăng nguy cơ chảy máu dạ dày – ruột]. Suy gan mức độ nhẹ và trung bình. Thận trọng ở bệnh nhân bị tắc mật do thuốc được bài tiết qua mật và giảm độ thanh thải qua gan. Hẹp động mạch thận. Suy chức năng thận nhẹ và trung bình. Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân có tiền sử phù mạch có hoặc không liên quan đến thuốc ức chế men chuyển hoặc chẹn thụ thể angiotensin II. Telmisartan có thể gây rối loạn chuyển hóa porphyrin nên chỉ dùng khi không có các thuốc khác an toàn hơn để thay thế và thận trọng ở bệnh nhân nặng. Do hydroclorothiazid: Do thành phần thuốc có hydroclorothiazid nên người bệnh phải được theo dõi định kỳ điện giải trong huyết thanh và nước tiểu, nhất là người bệnh dùng corticosteroid, ACTH hoặc digitalis, quinidin [nguy cơ xoắn đỉnh gây rung thất]; bệnh nhân nôn hoặc đang truyền dịch. Suy thận nặng: Tăng urê huyết và có thể làm suy giảm thêm chức năng thận. Suy gan: Dễ bị hôn mê gan. Gút: Bệnh nặng lên. Đái tháo đường: Chú ý điều chỉnh thuốc [insulin, thuốc hạ glucose huyết] vì thuốc có thể làm tăng glucose huyết. Tác dụng hạ huyết áp của hydroclorothiazid tăng lên ở người bệnh sau cắt bỏ thần kinh giao cảm.

Tăng cholesterol và triglycerid trong máu. Chú ý khi dùng thuốc ở người có tuổi vì dễ mất cân bằng điện giải.

Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc để tránh tác hại của thuốc

Chống chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai vì thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin – angiotensin có thể gây tổn hại cho thai: Hạ huyết áp, suy thận có hồi phục hoặc không hồi phục, vô niệu, giảm sản xuất xương sọ ở trẻ sơ sinh, gây chết thai hoặc trẻ sơ sinh. Ít nước ối ở người mẹ [có thể do giảm chức năng thận của thai] kết hợp với co cứng chi, biến dạng sọ mặt và phổi giảm sản đã được thông báo. Khi phát hiện có thai, phải ngừng thuốc này càng sớm càng tốt.

Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ dùng thuốc khi đang mang thai

Tra cứu phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ [FDA] dưới đây:

A = Không có nguy cơ;

B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu

C = Có thể có nguy cơ;

D = Có bằng chứng về nguy cơ;

X = Chống chỉ định;

N = Vẫn chưa biết.

Không biết telmisartan có tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng thiazid qua được sữa mẹ. Vì tác dụng có hại cho đứa trẻ bú mẹ, nên cần quyết định hoặc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tuỳ theo tầm quan trọng của việc dùng thuốc với người mẹ.

Thận trọng dùng thuốc với người cao tuổi vì độ nhạy cảm với thuốc ở đối tượng này có thể lớn hơn với người lớn bình thường.

Đọc kỹ lưu ý về chế độ ăn uống trên tờ hướng dẫn.

Cần thận trọng trong việc dùng thuốc. Cần đọc kỹ hướng dẫn có trong hộp đựng, hoặc chỉ dẫn của bác sĩ

Với các thuốc chống tăng huyết áp khác: Tác động hạ huyết áp của thuốc có thể tăng thêm khi dùng kèm với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Không được dùng phối hợp aliskiren với thuốc ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận [Clcr < 60 ml/phút]. Các thuốc ảnh hưởng đến kali: Tác động mất kali của hydroclorothiazid được giảm thiểu do tác động giữ kali của telmisartan. Tuy nhiên, tác động này của hydroclorothiazid trên kali huyết thanh có khả năng xảy ra khi dùng phối hợp các thuốc khác gây mất kali và hạ kali huyết [ví dụ như thuốc lợi tiểu bài tiết kali niệu, corticosteroid, ACTH, salbutamol, amphotericin]. Ngược lại, khi dùng chung với các thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, các chất thay thế muối có chứa kali hoặc các thuốc gây tăng kali huyết khác có thể làm tăng thêm tác dụng tăng kali huyết của telmisartan. Lithi: Telmisartan làm tăng nồng độ lithi huyết thanh, ngoài ra độ thanh thải thận của lithi bị giảm bớt bởi thiazid. Nên thận trọng khi dùng chung lithi và thuốc và theo dõi cẩn thận nồng độ lithi huyết thanh. Các thông tin khác về tương tác của telmisartan: Sử dụng telmisartan cùng với các thuốc NSAID, nhất là COX-2 có thể gây rối loạn hoặc suy chức năng thận, nếu cần theo dõi chức năng thận ở những bệnh nhân này. Các thuốc ức chế hoặc cảm ứng cytochrom P450 [CYP], gần như không có tương tác về dược động học. Telmisartan không chuyển hóa qua cytochrom P450. Telmisartan không gây ức chế các isoenzym CYP ngoại trừ CYP2C19. Digoxin: Dùng đồng thời với telmisartan làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết thanh, do đó phải theo dõi nồng độ của digoxin trong máu khi bắt đầu điều trị, điều chỉnh và ngừng telmisartan để tránh khả năng quá liều digoxin. Warfarin: Dùng đồng thời với telmisartan trong 10 ngày làm giảm nhẹ nồng độ warfarin trong máu nhưng không làm thay đổi INR. Các thuốc lợi tiểu: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của telmisartan. Acetaminophen, amlodipin, glyburid, ibuprofen, simvastatin: Gần như không có tương tác về dược động học. Các thông tin khác về tương tác của hydroclorothiazid: Do thuốc có chứa hydroclorothiazid thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazid nên có thể xảy ra tương tác khi dùng cùng các thuốc sau: Rượu, barbiturat hoặc thuốc ngủ gây nghiện: Tăng tiềm lực hạ huyết áp thế đứng. Thuốc chống đái tháo đường [thuốc uống và insulin]: Cần phải điều chỉnh liều do tăng glucose huyết. Corticosteroid, ACTH: Làm tăng mất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết. Amin tăng huyết áp [ví dụ norepinephrin]: Có thể làm giảm đáp ứng với amin tăng huyết áp, nhưng không đủ để ngăn cản sử dụng. Thuốc giãn cơ [ví dụ tubocurarin]: Có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ. Thuốc chống viêm không steroid: Có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ huyết áp của thiazid ở một số người bệnh. Vì vậy nếu dùng cùng, phải theo dõi để xem có đạt hiệu quả mong muốn về lợi tiểu không. Quinidin: Dễ gây xoắn đỉnh, làm rung thất gây chết. Làm giảm tác dụng của các thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gút. Làm tăng tác dụng của thuốc gây mê, glycosid, vitamin D. Nhựa cholestyramin hoặc colestipol: Có tiềm năng gắn thuốc lợi tiểu thiazid, làm giảm sự hấp thu những thuốc này qua đường tiêu hóa. Làm tăng độc tính của digitalis và tăng nguy cơ loạn nhịp với những thuốc kéo dài khoảng QT như astemizol, terfenadin, halofantrin, pimozid và sotalol. Allopurinol, tetracyclin: Độc tính tăng khi dùng cùng với thiazid.

Các thảo dược: Tránh dùng chung với các thảo dược như cam thảo, đương quy, ma hoàng, nhân sâm, yohimbe vì ảnh hưởng đến tác dụng lợi tiểu của hydroclorothiazid.

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.

Giá bán thuốc Zhekof-HCT có thể không giống nhau ở các nhà thuốc. Muốn biết chính xác giá bán lẻ thuốc Zhekof-HCT cần liên hệ hoặc đến trực tiếp các nhà thuốc gần nhất.

Giá niêm yết công bố [giá bán sỉ]: 3600VNĐ/Viên

Tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Zhekof-HCT

Medy.vn không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa

Các thông tin chỉ mang tính tham khảo. Chúng tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm trong trường hợp người bệnh tứ ý dùng thuốc khi chỉ dựa vào những thông tin ở đây.

  • TAGS
  • Telmisartan 40mg; Hydroclorothiazid 12.5mg

Video liên quan

Chủ Đề