Bài tập chương giới hạn có lời giải năm 2024
+) Ta nói dãy số (un) có giới hạn là 0 khi n dần tới dương vô cực, nếu |un| có thể nhỏ hơn một số dương bé tuỳ ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi. Show Kí hiệu: limn→+∞un=0 hay un → 0 khi n → +∞. +) Ta nói dãy số (vn) có giới hạn là a (hay vn dần tới a) khi n → +∞ nếu limn→+∞vn−a=0 Kí hiệu: limn→+∞vn=a hay vn → a khi n → +∞. Một vài giới hạn đặc biệt
Chú ý: Từ nay về sau thay cho limn→+∞un=a ta viết tắt là lim un = a. ĐỊNH LÝ VỀ GIỚI HẠN HỮU HẠN+) Định lí 1
lim (un + vn) = a + b lim (un – vn) = a – b lim (un.vn) = a.b limunvn=ab (nếu b≠0) Nếu un≥0 với mọi n và limun = a thì: limun=a và a≥0. TỔNG CỦA CẤP SỐ NHÂN LÙI VÔ HẠNCấp số nhân vô hạn (un) có công bội q, với |q| < 1 được gọi là cấp số nhân lùi vô hạn. Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn: S=u1+u2+u3+...+un+... \=u11−qq<1 GIỚI HẠN VÔ CỰC1. Định nghĩa - Ta nói dãy số (un) có giới hạn là +∞ khi n → +∞, nếu un có thể lớn hơn một số dương bất kì, kể từ một số hạng nào đó trở đi. Kí hiệu: lim un = +∞ hay un → +∞ khi n → +∞. - Dãy số (un) có giới hạn là –∞ khi n → +∞, nếu lim (–un) = +∞. Kí hiệu: lim un = –∞ hay un → –∞ khi n → +∞. Nhận xét: un = +∞ ⇔ lim(–un) = –∞ 2. Một vài giới hạn đặc biệt Ta thừa nhận các kết quả sau
3. Định lí 2
GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA HÀM SỐ TẠI MỘT ĐIỂM1. Định nghĩa Cho khoảng K chứa điểm x0 và hàm số y = f(x) xác định trên K hoặc trên K \ {x0}. Ta nói hàm số y = f(x) có giới hạn là số L khi x dần tới x0 nếu với dãy số (xn) bất kì, xn K \{x0} và xn → x0, ta có f(xn) → L. Kí hiệu: limx→∞fx=L hay f(x) → L khi x → x0. Nhận xét: limx→∞x=x0,limx→∞c=c với c là hằng số 2. Định lí về giới hạn hữu hạn Định lí 1
limx→x0fx+gx=L+M;limx→x0fx−gx=L−M;limx→x0fx.gx=L.M;limx→x0fxgx=LMM≠0;
(Dấu của f(x) được xét trên khoảng đang tìm giới hạn với x≠x0). 3. Giới hạn một bên Định nghĩa 2 - Cho hàm số y = f(x) xác định trên (x0; b). Số L được gọi là giới hạn bên phải của hàm số y = f(x) khi x → x0 nếu với dãy số (xn) bất kì, x0 < xn < b và xn → x0, ta có f(xn) → L. Kí hiệu: limx→x0+fx=L. - Cho hàm số y = f(x) xác định trên (a; x0). Số L được gọi là giới hạn bên trái của hàm số y = f(x) khi x → x0 nếu với dãy số (xn) bất kì, a < xn < x0 và xn → x0, ta có f(xn) → L. Kí hiệu: limx→x0−fx=L. Định lí 2 limx→x0fx=L⇔limx→x0+f(x)=limx→x0−fx=L GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA HÀM SỐ TẠI VÔ CỰCĐịnh nghĩa 3
Ta nói hàm số y = f(x) có giới hạn là số L khi x → +∞ nếu với dãy số (xn) bất kì, xn > a và xn → +∞, ta có f(xn) → L. Kí hiệu: limx→+∞fx=L
Ta nói hàm số y = f(x) có giới hạn là số L khi x → –∞ nếu với dãy số (xn) bất kì, xn < a và xn → –∞, ta có f(xn) → L. Kí hiệu: limx→−∞fx=L Chú ý:
limx→+∞c=c;limx→−∞c=c;limx→+∞cxk=0;limx→−∞cxk=0.
GIỚI HẠN VÔ CỰC CỦA HÀM SỐ1. Giới hạn vô cực Định nghĩa 4 Cho hàm số y = f(x) xác định trên (a; +∞). Ta nói hàm số y = f(x) có giới hạn là –∞ khi x → +∞ nếu với dãy số (xn) bất kì, xn > a và xn → +∞, ta có f(xn) → –∞ Kí hiệu: limx→∞fx=−∞ Nhận xét: limx→+∞fx=+∞⇔limx→+∞−fx=−∞ 2. Một vài giới hạn đặc biệt
Nếu k lẻ thì limx→−∞xk=−∞. 3. Một vài quy tắc về giới hạn vô cực
(Dấu của g(x) xét trên một khoảng K nào đó đang tính giới hạn, với x≠x0) Chú ý: Các quy tắc trên vẫn đúng cho các trường hợp: x→x0+,x→x0−;x→+∞;x→−∞. 1. Bài tập vận dụngBài 1. Chứng minh rằng phương trình x5 – 3x4 + 5x – 2 = 0 có ít nhất ba nghiệm nằm trong khoảng (-2; 5) Lời giải Đặt f(x) = x5 – 3x4 + 5x – 2 f(x) là hàm đa thức nên liên tục trên R. Ta có: f(0) = –2 < 0 f(1) = 1 > 0 f(2) = -8 < 0 f(3) = 13 > 0 f(0).f(1) < 0; f(1).f(2) < 0; f(2).f(3) < 0 Phương trình f(x) = 0 có ít nhất 1 nghiệm thuộc khoảng (0; 1); 1 nghiệm thuộc khoảng (1; 2); 1 nghiệm thuộc khoảng (2; 3) |