Cách giải các dạng bài toán tìm X lớp 3 nâng cao : Toán cấp 1 hướng dẫn các em cách giải một số dạng toán tìm X cơ bản và nâng cao để tìm số trừ, số bị trừ, số hạng, thừa số, số bị chia, số chia.
Tải Về 30 Bài Toán
Chúng ta sẽ đi vào cách giải qua từng ví dụ từ dạng cơ bản tới nâng cao.
Để làm dạng toán tìm X cơ bản thì chúng ta cần nhớ là các kiến thức [về số trừ, số bị trừ, số hạng, thừa số, số bị chia, số chia] đã học.
Cụ thể:
– Số chia = Số bị chia : Thương
– Số bị chia = Số chia x Thương
– Thừa số = Tích số : Thừa số đã biết
– Số trừ = Số bị trừ – Hiệu số
– Số hạng = Tổng số – Số hạng đã biết
– Số bị trừ = Hiệu số + Số trừ
Hướng dẫn: xem các ví dụ dưới đây.
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Ví dụ 3:
Ví dụ 4:
Ví dụ 5:
Ví dụ 6:
Khi về trái là một biểu thức, có 2 phép tính. Vế phải là một số
Để làm được dạng toán này chúng ta cần biến đổi biểu thức về dạng tìm X cơ bản ở trên.
Cách làm: Xem các ví dụ dưới đây.
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Ví dụ 3:
Ví dụ 4:
Khi về trái là một biểu thức, có 2 phép tính. Vế phải là biểu thức
Cách làm: Xem các ví dụ dưới đây.
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Ví dụ 3:
Ví dụ 4:
Vế trái là 1 biểu thức chứa ngoặc đơn, có 2 phép tính. Vế phải là 1 số.
Cách làm: Xem các ví dụ dưới đây.
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Ví dụ 3:
Ví dụ 4:
Vế trái là 1 biểu thức chứa ngoặc đơn, có 2 phép tính. Vế phải là một biểu thức
Cách làm: Xem các ví dụ dưới đây.
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Ví dụ 3:
Ví dụ 4:
Gợi ý: Đáp án X = 32.
Để giải được các bài toán tìm X thì cần các thành phần và kết quả của:
- Phép cộng: Số hạng + số hạng = tổng
- Phép trừ: số bị trừ – số trừ = hiệu
- Phép nhân: thừa số x thừa số = tích
- Phép chia: số bị chia : số chia = thương.
Cách tìm thành phần chưa biết của phép tính: như Để [tìm số hạng; tìm số bị trừ ;tìm số từ; tìm số chia ] ta làm thế nào?
Nêu lại cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn[ hoặc không có dấu ngoặc đơn]
Sau đó tuỳ theo từng dạng bài tìm X mà chúng ta hướng dẫn học sinh đi tìm ra cách giải nhanh và đúng.
Các dạng bài tìm X thường gặp ở lớp 3
1. Dạng 1 [Dạng cơ bản]
Các bài tìm X mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 chữ, còn vế phải là 1 số.
Ví dụ: Tìm X:
549 + X = 1326
X = 1326 – 549
X = 777
X – 636 = 5618
X = 5618 + 636
X = 6254
2. Dạng 2 [Dạng nâng cao]
Những bài tìm X mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 chữ , vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số.
Ví dụ: Tìm X
X : 6 = 45 : 5
X : 6 = 9
X = 9 x 6
X = 54
3. Dạng 3
Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính không có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số.
Ví dụ: Tìm X:
736 – X : 3 = 106
X : 3 = 736 – 106 [dạng 2]
X : 3 = 630 [dạng 1]
X = 630 x 3
X = 1890
4. Dạng 4:
Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số.
Ví dụ: Tìm X
[3586 – X] : 7 = 168
[3586 – X] = 168 x 7
3586 – X = 1176
X = 3586 – 1176
X = 2410
5. Dạng 5:
Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có chứa 2 phép tính không có dấu ngoặc đơn, còn vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số
Ví dụ: Tìm X
125 x 4 – X = 43 + 26
125 x 4 – X = 69
500 – X = 69
X = 500 – 69
X = 431
6. Dạng 6:
Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có chứa 2 phép tính có dấu ngoặc đơn , còn vế phải là một tổng, hiệu ,tích, thương của hai số
Ví dụ: Tìm X
[X – 10] x 5 = 100 – 80
[X – 10] x 5 = 20 [dạng 5]
[X – 10] = 20 : 5
X – 10 = 4
X = 4 + 10
X = 14
Các bài tập thực hành
1. X x 5 + 122 + 236 = 633
2. 320 + 3 x X = 620
3. 357 : X = 5 dư 7
4. X : 4 = 1234 dư 3
5. 120 – [X x 3] = 30 x 3
6. 357 : [X + 5] = 5 dư 7
7. 65 : x = 21 dư 2
8. 64 : X = 9 dư 1
9. [X + 3] : 6 = 5 + 2
10. X x 8 – 22 = 13 x 2
11. 720 : [X x 2 + X x 3] = 2 x 3
12. X+ 13 + 6 x X = 62
13. 7 x [X – 11] – 6 = 757
14. X + [X + 5] x 3 = 75
15. 4 < X x 2 < 10
16. 36 > X x 4 > 4 x 1
17. X + 27 + 7 x X = 187
18. X + 18 + 8 x X = 99
19. [7 + X] x 4 + X = 108
20. [X + 15] : 3 = 3 x 8
21. [X : 12 ] x 7 + 8 = 36
22. X : 4 x 7 = 252
23. [1+ x] + [2 + x] + [3 + x] + [4 + x ] + [5 + x] = 10 x 5
24. [8 x 18 – 5 x 18 – 18 x 3] x X + 2 x X = 8 x 7 + 24
6 quy tắc tìm x lớp 3
+] Phép cộng: Số hạng + số hạng = tổng.
Số hạng chưa biết = tổng – số hạng đã biết
+] Phép trừ: Số bị trừ – số trừ = hiệu.
Số trừ = số bị trừ – hiệu
Số bị trừ = số trừ + hiệu
+] Phép nhân: Thừa số x thừa số = tích
Thừa số chưa biết = tích : thừa số đã biết
+] Phép chia: Số bị chia : số chia = thương
Số bị chia = thương x số chia
Số chia = Số bị chia : thương
+ Nhân chia trước, cộng trừ sau.
+ Nếu chỉ có cộng trừ, hoặc chỉ có nhân chia thì thực hiện từ trái qua phải.
Các dạng toán tìm x lớp 3
Dạng 1: Tìm x trong tổng, hiệu, tích, thương của số cụ thể ở vế trái – số nguyên ở vế phải
Phương pháp:
– Bước 1: Nhớ lại quy tắc, thứ tự của phép cộng, trừ, nhân, chia
– Bước 2: triển khai tính toán
Bài tập toán lớp 3 tìm x biết
Ví dụ 1:
a] 1264 + X = 9825X = 9825 – 1264 X = 8561 | b] X + 3907 = 4015X = 4015 – 3907 X = 108 |
c] 1521 + X = 2024X = 2024 – 1521 X = 503 | d] 7134 – X = 1314X = 7134 – 1314 X = 5820 |
e] X – 2006 = 1957X = 1957 + 2006 X = 3963 |
Ví dụ 2:
a] X x 4 = 252X = 252 : 4 X = 63 | b] 6 x X = 558X = 558 : 6 X = 93 |
c] X : 7 = 103X = 103 x 7 X = 721 | d] 256 : X = 8X = 256 : 8 X = 32 |
Dạng 2: Bài toán có tổng, hiệu, tích, thương của một số cụ thể ở vế trái – biểu thức ở vế phải
Phương pháp:
– Bước 1: Nhớ lại quy tắc thực hiện phép tính nhân, chia, cộng, trừ
– Bước 2: Thực hiện phép tính giá trị biểu thức vế phải trước, sau đó mới thực hiện bên trái
– Bước 3: Trình bày, tính toán
Bài tập toán lớp 3 tìm x biết
Ví dụ 1:
a] X : 5 = 800 : 4X : 5 = 200X = 200 x 5 X = 1000 | b] X : 7 = 9 x 5X : 7 = 45X = 45 x 7 X = 315 |
c] X x 6 = 240 : 2X x 6 = 120X = 120 : 6 X = 20 | d] 8 x X = 128 x 38 x X = 384X = 384 : 8 X = 48 |
e] X : 4 = 28 + 7X : 4 = 35X = 35 x 4 X = 140 | g] X x 9 = 250 – 25X x 9 = 225X = 225 : 9 X = 25 |
Ví dụ 2:
a] X + 5 = 440 : 8X + 5 = 55 X = 55 – 5X = 50 | b] 19 + X = 384 : 819 + X = 48X = 48 – 19 X = 29 |
c] 25 – X = 120 : 625 – X = 20X = 25 – 20 X = 5 | d] X – 35 = 24 x 5X – 35 = 120X = 120 + 35 X = 155 |
Dạng 3: Tìm X có vế trái là biểu thức hai phép tính và vế phải là một số nguyên
Phương pháp:
– Bước 1: Nhớ lại kiến thức phép cộng trừ nhân chia
– Bước 2: Thực hiện phép cộng, trừ trước rồi mới thực hiện phép chia nhân sau
– Bước 3: Khai triển và tính toán
Bài tập toán lớp 3 tìm x biết
Ví dụ 1:
a] 403 – X : 2 = 30X : 2 = 403 – 30X : 2 = 373X = 373 x 2 X = 746 | b] 55 + X : 3 = 100X : 3 = 100 – 55X : 3 = 45X = 45 x 3 X = 135 |
c] 75 + X x 5 = 100X x 5 = 100 – 75X x 5 = 25X = 25 : 5 X = 5 | d] 245 – X x 7 = 70X x 7 = 245 – 70X x 7 = 175X = 175 : 7 X = 25 |
Dạng 4: Tìm X có vế trái là một biểu thức hai phép tính – vế phải là tổng hiệu tích thương của hai số
Phương pháp:
– Bước 1: Nhớ quy tắc tính toán phép cộng trừ nhân chia
– Bước 2: Tính toán giá trị biểu thức vế phải trước, sau đó rồi tính vế trái. Ở vế trái ta cần tính toán trước đối với phép cộng trừ
– Bước 3: Khai triển và tính toán
Bài tập toán lớp 3 tìm x biết
Ví dụ 1:
a] 375 – X : 2 = 500 : 2
375 – X : 2 = 250
X : 2 = 375 – 250
X : 2 = 125
X = 125 x 2
X = 250
b] 32 + X : 3 = 15 x 5
32 + X : 3 = 75
X : 3 = 75 – 32
X : 3 = 43
X = 43 x 3
X = 129
c] 56 – X : 5 = 5 x 6
56 – X : 5 = 30
X : 5 = 56 – 30
X : 5 = 26
X = 26 x 5
X = 130
d] 45 + X : 8 = 225 : 3
45 + X : 8 = 75
X : 8 = 75 – 45
X : 8 = 30
X = 30 x 8
X = 240
Ví dụ 2:
a] 125 – X x 5 = 5 + 45
125 – X x 5 = 50
X x 5 = 125 – 50
X x 5 = 75
X = 75 : 5
X = 15
b] 350 + X x 8 = 500 + 50
350 + X x 8 = 550
X x 8 = 550 – 350
X x 8 = 200
X = 200 : 8
X = 25
c] 135 – X x 3 = 5 x 6
135 – X x 3 = 30
X x 3 = 135 – 30
X x 3 = 105
X = 105 : 3
X = 35
d] 153 – X x 9 = 252 : 2
153 – X x 9 = 126
X x 9 = 153 – 126
X x 9 = 27
X = 27 : 9
X = 3
Dạng 5: Tìm x có vế trái là một biểu thức có dấu ngoặc đơn – vế phải là tổng, hiệu, tích, thương của hai số
Phương pháp:
– Bước 1: Nhớ lại quy tắc đối với phép cộng trừ nhân chia
– Bước 2: Tính toán giá trị biểu thức vế phải trước, sau đó mới thực hiện các phép tính bên vế trái. ở vế trái thì thực hiện ngoài ngoặc trước trong ngoặc sau
Bài tập tìm x lớp 3
Ví dụ 1:
a] [X – 3] : 5 = 34
[X – 3] = 34 x 5
X – 3 = 170
X = 170 + 3
X = 173
b] [X + 23] : 8 = 22
X + 23 = 22 x 8
X + 23 = 176
X = 176 – 23
X = 153
c] [45 – X] : 3 = 15
45 – X = 15 x 3
45 – X = 45
X = 45 – 45
X = 0
d] [75 + X] : 4 = 56
75 + X = 56 x 4
75 + x = 224
X = 224 – 75
X = 149
Ví dụ 2:
a] [X – 5] x 6 = 24 x 2
[X – 5] x 6 = 48
[X – 5] = 48 : 6
X – 5 = 8
X = 8 + 5
X = 13
b] [47 – X] x 4 = 248 : 2
[47 – X] x 4 = 124
47 – X = 124 : 4
47 – X = 31
X = 47 – 31
X = 16
c] [X + 27] x 7 = 300 – 48
[X + 27] x 7 = 252
X + 27 = 252 : 7
X + 27 = 36
X = 36 – 27
X = 9
d] [13 + X] x 9 = 213 + 165
[13 + X] x 9 = 378
13 + X = 378 : 9
13 + X = 42
X = 42 – 13
X = 29
Các bài tập thực hành cơ bản và các bài tìm x lớp 3 nâng cao
1. X x 5 + 122 + 236 = 633
2. 320 + 3 x X = 620
3. 357 : X = 5 dư 7
4. X : 4 = 1234 dư 3
5. 120 – [X x 3] = 30 x 3
6. 357 : [X + 5] = 5 dư 7
7. 65 : x = 21 dư 2
8. 64 : X = 9 dư 1
9. [X + 3] : 6 = 5 + 2
10. X x 8 – 22 = 13 x 2
11. 720 : [X x 2 + X x 3] = 2 x 3
12. X+ 13 + 6 x X = 62
13. 7 x [X – 11] – 6 = 757
14. X + [X + 5] x 3 = 75
15. 4 < X x 2 < 10
16. 36 > X x 4 > 4 x 1
17. X + 27 + 7 x X = 187
18. X + 18 + 8 x X = 99
19. [7 + X] x 4 + X = 108
20. [X + 15] : 3 = 3 x 8
21. [X : 12 ] x 7 + 8 = 36
22. X : 4 x 7 = 252
23. [1+ x] + [2 + x] + [3 + x] + [4 + x ] + [5 + x] = 10 x 5
24. [8 x 18 – 5 x 18 – 18 x 3] x X + 2 x X = 8 x 7 + 24
1. Dạng toán tìm X cơ bản
Để làm dạng toán tìm X cơ bản thì chúng ta cần nhớ là các kiến thức [về số trừ, số bị trừ, số hạng, thừa số, số bị chia, số chia] đã học.
Cụ thể:
– Số chia = Số bị chia : Thương
– Số bị chia = Số chia x Thương
– Thừa số = Tích số : Thừa số đã biết
– Số trừ = Số bị trừ – Hiệu số
– Số hạng = Tổng số – Số hạng đã biết
– Số bị trừ = Hiệu số + Số trừ
Hướng dẫn: xem các ví dụ dưới đây.
Ví dụ 1:
Ví dụ 3:
Ví dụ 5:
Dạng toán tìm X nâng cao thứ nhất
Khi về trái là một biểu thức, có 2 phép tính. Vế phải là một số
Để làm được dạng toán này chúng ta cần biến đổi biểu thức về dạng tìm X cơ bản ở trên.
Cách làm: Xem các ví dụ dưới đây.
Ví dụ 1:
Ví dụ 3:
Dạng toán tìm X nâng cao thứ hai
Khi về trái là một biểu thức, có 2 phép tính. Vế phải là biểu thức
Cách làm: Xem các ví dụ dưới đây.
Ví dụ 1:
Dạng toán tìm X nâng cao thứ ba
Vế trái là 1 biểu thức chứa ngoặc đơn, có 2 phép tính. Vế phải là 1 số.
Cách làm: Xem các ví dụ dưới đây.
Ví dụ 1:
Ví dụ 3:
Dạng toán tìm X nâng cao thứ tư
Vế trái là 1 biểu thức chứa ngoặc đơn, có 2 phép tính. Vế phải là một biểu thức
Cách làm: Xem các ví dụ dưới đây.
Ví dụ 1:
Gợi ý: Đáp án X = 32.
Các bài tập thực hành cơ bản
1. X x 5 + 122 + 236 = 633
2. 320 + 3 x X = 620
3. 357 : X = 5 dư 7
4. X : 4 = 1234 dư 3
5. 120 – [X x 3] = 30 x 3
6. 357 : [X + 5] = 5 dư 7
7. 65 : x = 21 dư 2
8. 64 : X = 9 dư 1
9. [X + 3] : 6 = 5 + 2
10. X x 8 – 22 = 13 x 2
11. 720 : [X x 2 + X x 3] = 2 x 3
12. X+ 13 + 6 x X = 62
13. 7 x [X – 11] – 6 = 757
14. X + [X + 5] x 3 = 75
15. 4 < X x 2 < 10
16. 36 > X x 4 > 4 x 1
17. X + 27 + 7 x X = 187
18. X + 18 + 8 x X = 99
19. [7 + X] x 4 + X = 108
20. [X + 15] : 3 = 3 x 8
21. [X : 12 ] x 7 + 8 = 36
22. X : 4 x 7 = 252
23. [1+ x] + [2 + x] + [3 + x] + [4 + x ] + [5 + x] = 10 x 5
24. [8 x 18 – 5 x 18 – 18 x 3] x X + 2 x X = 8 x 7 + 24
Bài tập tự luyện
Bài giải
X=29