Bài tập với it was not until that

cũng như các dạng công thức của cấu trúc it was not until, Sedu Academy sẽ trình bày những kiến thức quan trọng liên quan trong bài viết sau.

Mục lục

Cấu trúc it was not until được hiểu là gì?

Bài tập với it was not until that

Định nghĩa It was not until

Một trong những bước nền tảng quan trọng nhất giúp hiểu sâu nhớ rõ cấu trúc it was not until là bạn cần nắm được ý nghĩa của “It was not until”. “Until” thuộc cụm từ này có nghĩa là trước khi, cho đến khi và vai trò của nó là làm giới từ chỉ thời gian trong câu. Như vậy, ta sẽ hiểu cụm “It was not until” là “mãi cho đến khi, mãi đến khi, mãi đến…”.

Ví dụ:

- It was not until her father came to the hospital that Lan woke up.

Mãi đến khi bố đến bệnh viện, Lan mới tỉnh.

- It was not until dusk that everyone arrived home.

Mãi đến chạng vạng tối mọi người mới về đến nhà.

Công thức chung cấu trúc it was not until

Công thức:

It is/ was not until + time word/ phrase/ clause + that + S + V

Trong tiếng Anh đây là cấu trúc được sử dụng nhằm nhấn mạnh khoảng thời gian hay thời điểm mà một sự việc hay hành động nào đó xảy ra. Khoảng thời gian và thời điểm được nhắc đến trong câu văn có thể được diễn đạt bằng một từ, một cụm từ hay một mệnh đề.

Ví dụ:

- It was not until Sakura was 6 years old that she could say the first word.

Mãi đến năm 6 tuổi, Sakura mới nói được từ đầu tiên.

- It was not until 10 hours ago that Hanabi arrived in Finland.

Mãi đến 10 giờ trước, Hanabi mới đặt chân đến Phần Lan.

Chi tiết cách dùng và công thức cấu trúc it was not until

Bài tập với it was not until that

Cấu trúc it was not until thì hiện tại

“It was not until” ở thì hiện tại được sử dụng với mục đích nhấn mạnh khoảng thời gian hoặc thời điểm mà sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.

Công thức:

It is not until + time word/ phrase/ clause (simple present) + that + S + V(s,es)

Ví dụ:

- It is not until 12h in the morning that I am served lunch.

Mãi đến 12h tôi mới được phục vụ bữa trưa.

- It is not until my mom goes home that I go to work.

Mãi cho đến khi mẹ tôi về nhà, tôi mới đi làm.

Cấu trúc it was not until thì quá khứ

“It was not until” thì quá khứ sẽ được vận dụng trong trường hợp nhấn mạnh khoảng thời gian, hay thời điểm mà một sự việc hoặc hành động nào đó đã xảy ra trong quá khứ.

Công thức:

It was not until + time word/ phrase/ clause (past present) + that + S + V(II/ed)

Ví dụ:

- It was not until 3 days ago that we dated.

Mãi cho đến 3 ngày trước chúng tôi mới hẹn hò.

- It was not until Hana earned 500 million vnđ that she opened a cafe shop.

Mãi đến khi kiếm được 500 triệu đồng Hana mới mở quán cà phê.

Cấu trúc It was not until đảo ngữ

It was not until đảo ngữ thực chất chính là Cấu trúc not until biến đổi. Việc đảo ngữ cấu trúc it was not until được tiến hành thông qua việc bỏ cụm “it is/ was”, giữ nguyên mệnh đề theo sau Until và thêm trợ động từ trước mệnh đề chính.

Công thức:

Not until + time word/ phrase/ clause + trợ động từ + S + V

Đặt cấu it was not until đảo ngữ:

- Not until Rosalia inherited the queen’s position did the people have a better life.

Mãi cho đến khi Rosalia thừa kế vị trí nữ hoàng, người dân mới có cuộc sống tốt hơn.

- Not until Lucia became wealthy did no one despise her.

Mãi cho đến khi Lucia trở nên giàu có thì mới không có ai coi thường cô.

Điểm lưu ý khi vận dụng cấu trúc it was not until

- Điểm nổi bật là bạn không được sử dụng “when” để nối 2 mệnh đề “It is/ was not until” và mệnh đề chính với nhau, mà chỉ được dùng liên từ “that”.

Ví dụ:

+ It was not until 2 days ago that Kao called me. (Đúng)

+ It was not until 2 days ago when Kao called me. (Sai)

Mãi đến 2 ngày trước, Kao mới gọi cho tôi.

- Động từ bao hàm trong cấu trúc “it is not until” được chia ở thì hiện tại.

Ví dụ:

- It is not until 2pm that I finish cleaning the house.

Mãi đến 2h chiều tôi mới dọn dẹp nhà cửa xong.

- It was not until the match ended that the rain stopped falling heavily.

Mãi đến khi trận đấu kết thúc, mưa mới ngừng rơi nặng hạt.

Bài tập cấu trúc it was not until

Ex1: Viết lại câu có sử dụng cấu trúc it was not until sao cho đúng:

  1. I didn’t write an IELTS essay until midnight. (THAT)
  2. Not until he was 1 did he start walking. (DIDN’T)
  3. Not until we reached the top did we realize how far we had gone. (NOT)
  4. Not until last year did I see the ocean. (UNTIL)
  5. It was not until the water was cut off that they paid the bill. (PAY)
  6. I had reached my school before I realized that I forgot my pen. (DID)
  7. The boys didn’t stop playing games until their mother came. (THAT)
  8. It was not until yesterday that the letter arrived. (DID)
  9. Not until last summer did we travel to Vietnam. (UNTIL)
  10. The police didn’t arrest the robber until they had proof. (ARREST)

Ex2: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc

  1. It was not until her mother came back home that she ______(do) homework.
  2. It was not until he was threatened that he (tell) _____ the truth.
  3. It was not until Peter (feel) ______ too exhausted that he stopped studying.
  4. It was not until we (be) _____ in grade 1 that we ______ (study) English.
  5. It was not until she ______(pass) the university exam that she ______(buy) a car.
  6. It ______(be) not until David ______(be) 14 that he ______(know) how to ride a bike.
  7. It was not until she ______(be) 20 that she ______(study) abroad.
  8. It ______(be) not until midnight that I ______(go) to bed.
  9. Not until my mother ______(call) me did I stop being upset.
  10. It was not until the end of last day that we ______(finish) our report.

Trên đây là toàn bộ kiến thức liên quan đến cấu trúc it was not until. Hy vọng thông qua nội dung được chia sẻ, bạn đọc sẽ hiểu rõ hơn về cách thức sử dụng cũng như ghi nhớ toàn bộ công thức của “it was not until”, từ đó đạt được thành tích cao trong Anh ngữ.