Các văn bản về an toàn vệ sinh lao động năm 2024
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động. Show Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Người sử dụng lao động, người lao động theo quy định tại Điều 2 Luật an toàn, vệ sinh lao động. 2. Đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Đối tượng kiểm định là máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành. 2. Người huấn luyện cơ hữu là người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động làm việc theo hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc không xác định thời hạn. 3. Nhóm huấn luyện là nhóm các đối tượng huấn luyện có cùng đặc điểm chung về công việc, yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động và được phân loại theo quy định tại Nghị định này. Chương II HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG Điều 5. Hồ sơ, thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động 2. Hồ sơ gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bao gồm:
3. Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được quy định như sau:
4. Mẫu các thành phần hồ sơ tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được quy định tại Phụ lục Ia ban hành kèm theo Nghị định này. 5. Trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được quy định như sau:
Điều 6. Thẩm quyền cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động 1. Thẩm quyền cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được quy định tại Phụ lục Ib ban hành kèm theo Nghị định này. 2. Mẫu Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo quy định tại Phụ lục la ban hành kèm theo Nghị định này. Điều 7. Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động 1. 05 năm đối với Giấy chứng nhận cấp mới hoặc gia hạn. 2. Trường hợp cấp lại là thời gian còn lại của Giấy chứng nhận đã được cấp. Điều 9. Tiêu chuẩn kiểm định viên 1. Có trình độ đại học trở lên, thuộc chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với đối tượng kiểm định; 3. Có ít nhất 02 năm làm kỹ thuật kiểm định hoặc làm công việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo trì về đối tượng kiểm định; 4. Đã hoàn thành khóa huấn luyện và sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với đối tượng kiểm định hoặc có thời gian thực hiện kiểm định đối tượng kiểm định trên 10 năm tính đến thời điểm Nghị định này có hiệu lực. Điều 10. Chứng chỉ kiểm định viên 1. Chứng chỉ kiểm định viên được cấp cho cá nhân bảo đảm tiêu chuẩn của kiểm định viên theo quy định tại Điều 9 Nghị định này. 2. Chứng chỉ kiểm định viên được cơ quan có thẩm quyền cấp lại trong trường hợp sau đây:
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ kiểm định viên là cơ quan chuyên môn thuộc các bộ có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định quy định tại Phụ lục Ib ban hành kèm theo Nghị định này; việc cấp chứng chỉ kiểm định viên được thực hiện theo đối tượng kiểm định thuộc phạm vi quản lý của từng bộ. Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên 1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên; 2. Bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học của người đề nghị cấp chứng chỉ có chứng thực hoặc xuất trình bản chính để đối chiếu; 3. Tài liệu chứng minh tiêu chuẩn quy định tại Khoản 3 và 4 Điều 9 Nghị định này; 6. 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người đề nghị cấp chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị. Điều 12. Hồ sơ cấp lại chứng chỉ kiểm định viên 1. Trường hợp bổ sung, sửa đổi nội dung chứng chỉ kiểm định viên, hồ sơ bao gồm:
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên khi hết hạn bao gồm:
3. Trường hợp chứng chỉ kiểm định viên bị hỏng hoặc mất, hồ sơ bao gồm:
4. Chứng chỉ kiểm định viên bị thu hồi được xem xét để cấp lại, hồ sơ bao gồm:
5. Mẫu các thành phần hồ sơ tại Điều 11, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này được quy định tại Phụ lục Ic ban hành kèm theo Nghị định này. Điều 13. Trình tự cấp, cấp lại và thời hạn của chứng chỉ kiểm định viên 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp chứng chỉ cho kiểm định viên; trường hợp không cấp, cấp lại thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. 3. Mẫu chứng chỉ kiểm định viên được quy định tại Phụ lục Ic ban hành kèm theo Nghị định này. 4. Chứng chỉ kiểm định viên có thời hạn là 05 năm. Điều 14. Quản lý, sử dụng chứng chỉ kiểm định viên 1. Kiểm định viên có trách nhiệm xuất trình chứng chỉ kiểm định viên theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và với tổ chức, cá nhân có đối tượng đề nghị được kiểm định; chỉ được kiểm định đối với đối tượng kiểm định trong phạm vi ghi trên chứng chỉ kiểm định viên. 2. Chứng chỉ kiểm định viên bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
đ) Thực hiện kiểm định không đúng quy trình kiểm định. 3. Cơ quan có thẩm quyền cấp là cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thu hồi chứng chỉ kiểm định viên. Điều 15. Trách nhiệm của Tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động 1. Công bố biên bản kiểm định với tổ chức, cá nhân sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động. Dán tem kiểm định hoặc thể hiện thông tin kiểm định lên đối tượng kiểm định và cấp cho tổ chức, cá nhân sử dụng đối tượng kiểm định Giấy chứng nhận kết quả kiểm định (01 bản) chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày công bố biên bản nếu kết quả kiểm định đạt yêu cầu. 2. Trong trường hợp đối tượng kiểm định không đạt yêu cầu và phát hiện đối tượng có nguy cơ dẫn đến sự cố, tai nạn lao động thì không cấp Giấy chứng nhận kết quả kiểm định và thông báo cho cơ sở biết để có biện pháp khắc phục. 4. Đảm bảo độc lập, khách quan trong cung ứng dịch vụ kiểm định. 5. Cử kiểm định viên tham dự các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động. 7. Không cung ứng dịch vụ kiểm định trong thời gian bị đình chỉ hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; không sử dụng kiểm định viên đang bị thu hồi chứng chỉ kiểm định viên để thực hiện kiểm định. 8. Mẫu Giấy chứng nhận kết quả kiểm định; mẫu tem kiểm định; mẫu báo cáo tình hình hoạt động kiểm định được quy định tại Phụ lục Id ban hành kèm theo Nghị định này. Điều 16. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động 1. Lựa chọn tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động để kiểm định lần đầu trước khi đưa vào sử dụng hoặc kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; chỉ được đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động được kiểm định đạt yêu cầu. 3. Lưu giữ hồ sơ kỹ thuật an toàn của đối tượng kiểm định theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động. Trong trường hợp chuyển nhượng (hoặc cho thuê lại) các đối tượng kiểm định, người bán (hoặc cho thuê lại) phải bàn giao đầy đủ hồ sơ kỹ thuật an toàn cho người mua (hoặc thuê lại). 4. Tạo điều kiện cho tổ chức kiểm định thực hiện kiểm định, chuẩn bị đầy đủ các tài liệu kỹ thuật liên quan đến các đối tượng kiểm định để cung cấp cho kiểm định viên và cử người đại diện chứng kiến quá trình kiểm định. 5. Thực hiện các kiến nghị của tổ chức kiểm định trong việc đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng các đối tượng kiểm định. Không được tiếp tục sử dụng các đối tượng kiểm định có kết quả kiểm định không đạt yêu cầu hoặc quá thời hạn kiểm định. 6. Quản lý, sử dụng, loại bỏ đối tượng kiểm định theo đúng quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động và theo hướng dẫn của nhà sản xuất. 7. Mẫu công văn khai báo sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động được quy định tại Phụ lục Iđ ban hành kèm theo Nghị định này. Chương III HOẠT ĐỘNG HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG Mục 1. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU CHUNG TRONG HOẠT ĐỘNG HUẤN LUYỆN Điều 18. Nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động 1. Huấn luyện nhóm 1
2. Huấn luyện nhóm 2
3. Huấn luyện nhóm 3
4. Huấn luyện nhóm 4
5. Huấn luyện nhóm 5:
6. Huấn luyện nhóm 6: Người lao động tham gia mạng lưới an toàn, vệ sinh viên ngoài nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo quy định còn được huấn luyện bổ sung về kỹ năng và phương pháp hoạt động của an toàn, vệ sinh viên. Điều 19. Thời gian huấn luyện Thời gian huấn luyện lần đầu tối thiểu được quy định như sau: 1. Nhóm 1, nhóm 4: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra. 2. Nhóm 2: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 48 giờ, bao gồm cả thời gian huấn luyện lý thuyết, thực hành và kiểm tra. 3. Nhóm 3: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 24 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra. 5. Nhóm 6: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 4 giờ ngoài nội dung đã được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động. Điều 20. Chương trình khung và chương trình, tài liệu huấn luyện 1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với các bộ, ngành liên quan ban hành Chương trình khung chi tiết huấn luyện chuyên ngành, đặc thù theo Chương trình khung huấn luyện quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này. 2. Tổ chức huấn luyện, doanh nghiệp tự huấn luyện căn cứ chương trình khung huấn luyện, xây dựng chương trình, tài liệu huấn luyện phù hợp với đặc điểm, điều kiện và yêu cầu thực tế huấn luyện. Điều 21. Huấn luyện, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng về an toàn, vệ sinh lao động và huấn luyện định kỳ 1. Huấn luyện cập nhật kiến thức, kỹ năng về an toàn, vệ sinh lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Luật an toàn, vệ sinh lao động Ít nhất 02 năm một lần, kể từ ngày Giấy chứng nhận huấn luyện, Thẻ an toàn có hiệu lực, người được huấn luyện phải tham dự khóa huấn luyện để ôn lại kiến thức đã được huấn luyện và cập nhật mới kiến thức, kỹ năng về an toàn, vệ sinh lao động. Thời gian huấn luyện ít nhất bằng 50% thời gian huấn luyện lần đầu. Người làm công tác y tế thực hiện việc cập nhật kiến thức theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 73 Luật an toàn, vệ sinh lao động. 2. Huấn luyện định kỳ theo quy định tại Khoản 4 Điều 14 Luật an toàn, vệ sinh lao động Người lao động thuộc nhóm 4 được huấn luyện định kỳ ít nhất mỗi năm 01 lần để ôn lại kiến thức đã được huấn luyện và cập nhật mới kiến thức, kỹ năng về an toàn, vệ sinh lao động. Thời gian huấn luyện định kỳ bằng 50% thời gian huấn luyện lần đầu. 3. Huấn luyện khi có sự thay đổi về công việc; thay đổi về thiết bị, công nghệ và huấn luyện sau thời gian nghỉ làm việc
Mục 2. NGƯỜI HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG 1. Huấn luyện nội dung hệ thống pháp Luật an toàn, vệ sinh lao động Người huấn luyện nội dung hệ thống pháp Luật an toàn, vệ sinh lao động là người có trình độ đại học trở lên, ít nhất 05 năm làm công việc xây dựng chính sách, pháp luật, quản lý, thanh tra, kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động tại cơ quan có chức năng, nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến công tác an toàn, vệ sinh lao động. đ) Người huấn luyện thực hành bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định tại các điểm a, b và c Khoản này, đồng thời phải tham gia khóa huấn luyện về nghiệp vụ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hoặc có ít nhất 5 năm làm công việc xây dựng chính sách, pháp luật, quản lý, thanh tra, kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động tại các cơ quan có chức năng, nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến công tác an toàn, vệ sinh lao động. 6. Định kỳ 02 năm, người huấn luyện phải tham dự khóa tập huấn cập nhật kiến thức, thông tin, chính sách, pháp luật, khoa học, công nghệ về an toàn, vệ sinh lao động ít nhất một lần; trừ người huấn luyện chuyên môn vệ sinh lao động, y tế lao động, sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Điều 23. Xác định thời gian đã làm việc hoặc thời gian đã làm công việc huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động 1. Cơ quan, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, tổ chức khác có trách nhiệm xác nhận thời gian người lao động đã làm việc hoặc đã làm công việc huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động tại đơn vị mình. 2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết Khoản 1 Điều này. 1. Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện
2. Cấp Thẻ an toàn
4. Sổ theo dõi người thuộc nhóm 4 được huấn luyện
5. Tổ chức huấn luyện, doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn luyện và cơ sở sản xuất, kinh doanh lập sổ theo dõi cấp Giấy chứng nhận huấn luyện, Thẻ an toàn, Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động; Sổ theo dõi người thuộc nhóm 4 được huấn luyện theo các mẫu số 09, 10 và 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Mục 4. TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN, DOANH NGHIỆP TỰ HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
đ) Danh mục về cơ sở vật chất; danh sách người quản lý, người huấn luyện kèm theo hồ sơ, tài liệu sau đây: - Bản sao có chứng thực hồ sơ, giấy tờ chứng minh đủ điều kiện huấn luyện của người huấn luyện; - Bản sao có chứng thực hồ sơ, giấy tờ về cơ sở vật chất liên quan gồm quyết định giao cơ sở vật chất của cơ quan có thẩm quyền, hợp đồng, hóa đơn mua, giấy tờ cho, tặng, sang nhượng, mượn hợp pháp; hợp đồng thuê, hợp đồng liên kết huấn luyện trong trường hợp Tổ chức huấn luyện thuê hoặc liên kết với cơ sở khác để bảo đảm điều kiện về máy, thiết bị huấn luyện theo quy định tại Điều 26 Nghị định này; - Chương trình chi tiết, tài liệu huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động. Điều 29. Doanh nghiệp tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động 1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm tổ chức huấn luyện và tự chịu trách nhiệm về chất lượng huấn luyện cho người lao động nhóm 4 theo một trong các hình thức sau đây:
Điều 30. Mẫu, thời hạn cấp mới, cấp lại, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động 1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
2. Thời hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động là 05 năm đối với trường hợp cấp mới hoặc gia hạn. Trường hợp cấp lại thời hạn là thời gian còn lại của Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đã được cấp. Mục 5. HUẤN LUYỆN CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC KHÔNG THEO HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG Điều 32. Hỗ trợ huấn luyện người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động 1. Đối tượng được ưu tiên hỗ trợ chi phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động là người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng và thân nhân chủ yếu của người có công với cách mạng làm việc không theo hợp đồng lao động khi làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động. 2. Nguyên tắc hỗ trợ
3. Mức hỗ trợ theo chi phí thực tế của khóa huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động nhưng không quá 50% mức lương cơ sở/người/khóa huấn luyện theo quy định của Chính phủ tại thời điểm huấn luyện. 4. Nguồn kinh phí hỗ trợ được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành. 5. Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội các cấp lập dự toán kinh phí hỗ trợ huấn luyện hằng năm, gửi cơ quan tài chính cùng cấp để trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí hỗ trợ huấn luyện cho đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này trong dự toán ngân sách nhà nước. Việc lập dự toán, phân bổ, giao dự toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ huấn luyện thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. 6. Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động trên cơ sở kinh phí được duyệt. Chương IV HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG Mục 1. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG Điều 33. Điều kiện của tổ chức hoạt động quan trắc môi trường lao động Tổ chức hoạt động quan trắc môi trường lao động bảo đảm điều kiện sau đây: 1. Đơn vị sự nghiệp hoặc doanh nghiệp cung ứng dịch vụ quan trắc môi trường lao động. 2. Có đủ nhân lực thực hiện hoạt động quan trắc môi trường lao động như sau:
- Trình độ từ đại học trở lên thuộc lĩnh vực y tế, môi trường, hóa sinh; - Có chứng chỉ đào tạo về quan trắc môi trường lao động.
- Có chứng chỉ đào tạo về quan trắc môi trường lao động. 3. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất và năng lực bảo đảm yêu cầu tối thiểu như sau:
đ) Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân khi thực hiện quan trắc môi trường lao động;
Điều 34. Hồ sơ, thủ tục công bố đủ điều kiện thực hiện hoạt động quan trắc môi trường lao động 1. Hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện hoạt động quan trắc môi trường lao động được lập thành 01 bộ gồm các giấy tờ sau:
2. Thủ tục công bố đủ điều kiện thực hiện quan trắc môi trường lao động:
3. Trong quá trình hoạt động, tổ chức quan trắc môi trường lao động có trách nhiệm bảo đảm điều kiện đã công bố quy định tại Điều 33 Nghị định này. 4. Tổ chức chỉ được thực hiện quan trắc môi trường lao động sau khi đã được công bố đủ điều kiện thực hiện quan trắc môi trường lao động quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này. Mục 2. QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG Điều 35. Nguyên tắc thực hiện quan trắc môi trường lao động 1. Thực hiện quan trắc đầy đủ yếu tố có hại được liệt kê trong Hồ sơ vệ sinh lao động do cơ sở lao động lập. Đối với nghề, công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc độc hại nguy hiểm, khi quan trắc môi trường lao động phải thực hiện đánh giá gánh nặng lao động và một số chỉ tiêu tâm sinh lý lao động Ec-gô-nô-my quy định tại Khoản 3 Điều 33 Nghị định này. 2. Quan trắc môi trường lao động thực hiện theo đúng kế hoạch đã lập giữa cơ sở lao động và tổ chức đủ điều kiện thực hiện quan trắc môi trường lao động. 3. Quan trắc môi trường lao động bảo đảm như sau:
4. Yếu tố có hại cần quan trắc, đánh giá được bổ sung cập nhật trong Hồ sơ vệ sinh lao động trong trường hợp sau đây:
5. Tổ chức thực hiện quan trắc môi trường lao động được thanh toán chi phí quan trắc môi trường lao động; đánh giá tiếp xúc nghề nghiệp, báo cáo và phí quản lý do người sử dụng lao động chi trả theo quy định của pháp luật. 6. Tổ chức quan trắc môi trường lao động báo cáo Bộ Y tế hoặc Sở Y tế về yếu tố có hại mới được phát hiện, phát sinh tại cơ sở lao động mà chưa có quy định về giới hạn cho phép. Điều 36. Căn cứ xây dựng kế hoạch quan trắc môi trường lao động 1. Hồ sơ vệ sinh lao động của cơ sở lao động, quy trình sản xuất kinh doanh và số lượng người lao động làm việc tại bộ phận có yếu tố có hại để xác định số lượng yếu tố có hại cần quan trắc, số lượng mẫu cần lấy và vị trí lấy mẫu đối với mỗi yếu tố có hại. 2. Số người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm tại cơ sở lao động. 3. Yếu tố vi sinh vật, dị nguyên, yếu tố gây dị ứng, ung thư và các yếu tố có hại khác có khả năng gây ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động mà chưa được xác định trong Hồ sơ vệ sinh lao động. Điều 37. Quy trình thực hiện quan trắc môi trường lao động 1. Trước khi thực hiện quan trắc môi trường lao động, tổ chức quan trắc môi trường lao động đảm bảo máy móc, thiết bị phục vụ quan trắc môi trường lao động được hiệu chỉnh, hiệu chuẩn theo đúng quy định của pháp luật. 2. Thực hiện đúng và đầy đủ quy trình quan trắc môi trường lao động đã cam kết. 3. Thông báo trung thực kết quả quan trắc môi trường lao động cho người sử dụng lao động. 4. Trường hợp kết quả quan trắc môi trường lao động không bảo đảm, cơ sở lao động thực hiện như sau:
Điều 38. Quản lý, lưu trữ kết quả quan trắc môi trường lao động 1. Kết quả quan trắc môi trường lao động lập theo Mẫu số 04 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này và được lập thành 02 bản: 01 bản gửi cơ sở lao động đã ký hợp đồng thực hiện quan trắc môi trường lao động và 01 bản lưu tại tổ chức thực hiện quan trắc môi trường lao động. 2. Thời gian lưu giữ kết quả quan trắc môi trường lao động thực hiện theo quy định của pháp luật. Chương V TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 39. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội 1. Tổ chức thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện Nghị định này trên các phương tiện thông tin đại chúng ở trung ương; tổ chức tập huấn, hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương, tổ chức, đoàn thể liên quan trong triển khai thực hiện và thanh tra, kiểm tra thực hiện Nghị định này. 2. Quy định cụ thể hình thức, nội dung, chương trình và việc tổ chức thực hiện huấn luyện, bồi dưỡng, sát hạch về chuyên môn và nghiệp vụ huấn luyện của người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; việc tập huấn cập nhật thông tin, chính sách, pháp luật, khoa học, kỹ thuật về an toàn, vệ sinh lao động cho người huấn luyện, người đứng đầu tổ chức huấn luyện; biện pháp quản lý, triển khai hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động. 3. Xây dựng cơ sở dữ liệu về kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động. 4. Thực hiện quản lý nhà nước đối với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động theo thẩm quyền tại Phụ lục Ib ban hành kèm theo Nghị định này. 5. Quy định cụ thể hình thức, nội dung, chương trình và việc tổ chức thực hiện huấn luyện, bồi dưỡng, sát hạch nghiệp vụ kiểm định máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động đối với đối tượng kiểm định thuộc thẩm quyền quản lý; biện pháp quản lý, triển khai hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động. 6. Cấp mới, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và cấp, cấp lại chứng chỉ kiểm định viên thuộc thẩm quyền quản lý. Công bố Tổ chức đủ điều kiện hoạt động kiểm định an toàn lao động và Tổ chức đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; Tổ chức hoạt động kiểm định an toàn lao động và Tổ chức hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động bị đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động. 7. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ huấn luyện cho người lao động ở khu vực không có hợp đồng lao động khi làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động. 8. Chủ trì, phối hợp tổ chức thanh tra, kiểm tra hằng năm và đột xuất đối với tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn vệ sinh lao động, quan trắc môi trường lao động tại cơ sở sản xuất, kinh doanh. 9. Chủ trì, phối hợp với cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động, quan trắc môi trường lao động theo quy định của pháp luật. 10. Hằng năm, hướng dẫn địa phương xây dựng kế hoạch, dự toán nhu cầu kinh phí hỗ trợ huấn luyện cho người lao động theo quy định tại Điều 32 Nghị định này và tổng hợp nhu cầu kinh phí gửi Bộ Tài chính để trình cấp có thẩm quyền quyết định kinh phí hỗ trợ theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước; dự kiến phân bổ kinh phí hỗ trợ huấn luyện gửi cấp có thẩm quyền quyết định và hướng dẫn tổ chức thực hiện. Điều 40. Trách nhiệm của Bộ Y tế 3. Quy định, tổ chức thực hiện, quản lý hoạt động quan trắc môi trường lao động tại cơ sở lao động. 4. Xây dựng cơ sở dữ liệu về hoạt động quan trắc môi trường lao động; công bố Tổ chức quan trắc môi trường lao động đủ điều kiện hoạt động; Tổ chức quan trắc môi trường bị đình chỉ, bị xử lý hành vi vi phạm hành chính trên trang thông tin điện tử của Bộ Y tế. 5. Chỉ đạo quan trắc môi trường lao động tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp có nguy cơ cao gây bệnh nghề nghiệp. 6. Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, địa phương thực hiện thanh tra, kiểm tra hoạt động quan trắc môi trường lao động, huấn luyện về vệ sinh lao động, huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tại nơi làm việc, kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động theo thẩm quyền được giao. 7. Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, địa phương tổ chức thông tin, tuyên truyền, quy định chi tiết Nghị định này. 8. Hằng năm, tổng hợp kết quả hoạt động quan trắc môi trường lao động gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp báo cáo Chính phủ. Điều 41. Trách nhiệm của Bộ Tài chính 1. Chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ huấn luyện nguồn ngân sách trung ương, căn cứ khả năng cân đối ngân sách, trình cấp có thẩm quyền quyết định kinh phí hỗ trợ theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước. 2. Chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, phí thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động. Điều 42. Trách nhiệm của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực 1. Quy định cụ thể hình thức, nội dung, chương trình và việc tổ chức thực hiện huấn luyện, bồi dưỡng, sát hạch nghiệp vụ kiểm định máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động đối với đối tượng kiểm định thuộc thẩm quyền quản lý; biện pháp quản lý, triển khai hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền. 2. Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng Chương trình khung chi tiết huấn luyện chuyên ngành. 3. Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế thanh tra, kiểm tra hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động, sơ cứu, cấp cứu tại nơi làm việc, quan trắc môi trường lao động. 4. Cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và cấp, cấp lại chứng chỉ kiểm định viên thuộc thẩm quyền quản lý. 5. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, các Bộ thông báo bằng văn bản cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tổ chức được cấp, gia hạn, cấp lại, bị thu hồi. 6. Thực hiện quản lý nhà nước đối với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động theo thẩm quyền tại Phụ lục Ib ban hành kèm theo Nghị định này. 7. Trước ngày 25 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất, tổng hợp báo cáo gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình hoạt động kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý. Điều 43. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 1. Quản lý, tổ chức thực hiện công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động, quan trắc môi trường lao động trên địa bàn quản lý. 2. Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế và các ngành liên quan phối hợp với tổ chức chính trị - xã hội tại địa phương thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn thực hiện công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động. 3. Tổng hợp nhu cầu hỗ trợ huấn luyện cho người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động khi làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động tại địa phương, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định. Điều 44. Trách nhiệm của Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, Tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và Tổ chức quan trắc môi trường lao động 1. Bảo đảm về điều kiện trong quá trình hoạt động theo quy định của tại Nghị định này. 3. Trước 15 tháng 12 hằng năm, Tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động, doanh nghiệp tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động báo cáo bằng văn bản kết quả hoạt động về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi có trụ sở chính theo Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, đồng thời gửi thư điện tử tới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo địa chỉ [email protected]. 4. Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm, Tổ chức hoạt động quan trắc môi trường lao động báo cáo bằng văn bản kết quả hoạt động về Bộ Y tế hoặc Sở Y tế nơi công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động, đồng thời gửi thư điện tử tới Bộ Y tế theo địa chỉ [email protected]. Báo cáo Bộ Y tế hoặc Sở Y tế về yếu tố nguy hại mới được phát hiện, phát sinh tại cơ sở lao động khi thực hiện quan trắc môi trường lao động, đồng thời đề xuất bổ sung Hồ sơ vệ sinh lao động của cơ sở lao động. 5. Khi có thay đổi về địa chỉ trụ sở, chi nhánh, Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động thông báo bằng văn bản cho cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động ít nhất 07 ngày làm việc trước khi thực hiện thay đổi về địa chỉ trụ sở, chi nhánh. 6. Khi có nhu cầu thay đổi đối tượng kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hoặc quan trắc môi trường lao động, tổ chức có trách nhiệm đề nghị về việc sửa đổi, bổ sung. Khi chấm dứt hoạt động, Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động phải gửi thông báo tới cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc công bố đủ điều kiện hoạt động biết. 7. Lưu giữ đầy đủ hồ sơ pháp lý, tài liệu liên quan đến hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động. 8. Định kỳ 02 năm, người đứng đầu Tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động phải tham dự khóa tập huấn để cập nhật kiến thức về chính sách, pháp luật, khoa học, công nghệ do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức. 9. Định kỳ 02 năm, người đứng đầu Tổ chức quan trắc môi trường lao động phải tham dự khóa tập huấn để cập nhật kiến thức về chính sách, pháp luật, khoa học, công nghệ có liên quan do Bộ Y tế tổ chức. Điều 45. Trách nhiệm của cơ sở sản xuất, kinh doanh 1. Tổ chức rà soát, phân nhóm đối tượng cần huấn luyện, danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động và danh mục những nơi làm việc có nguy cơ mất an toàn, vệ sinh lao động; lập kế hoạch và tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động theo quy định của pháp luật. Cập nhật Hồ sơ vệ sinh lao động về nội dung liên quan đến yếu tố có hại cần thực hiện quan trắc môi trường lao động khi có thay đổi về quy trình công nghệ, quy trình sản xuất, khi thực hiện cải tạo, nâng cấp cơ sở lao động có nguy cơ phát sinh yếu tố nguy hại mới đối với sức khỏe người lao động. 2. Xây dựng chương trình, tài liệu huấn luyện chi tiết trên cơ sở chương trình khung huấn luyện nhóm 4 và tổ chức huấn luyện cho người lao động. Trường hợp cơ sở không trực tiếp huấn luyện mà thuê tổ chức huấn luyện thì tổ chức huấn luyện có trách nhiệm xây dựng chương trình, tài liệu huấn luyện, trong đó bắt buộc phải có nội dung huấn luyện phù hợp với yêu cầu đặc thù của cơ sở sản xuất, kinh doanh. 3. Trước ngày 31 tháng 12 hằng năm, gửi báo cáo về công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động về cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương nơi cơ sở sản xuất, kinh doanh có trụ sở chính và nơi có người lao động đang làm việc như sau:
4. Chi trả đầy đủ tiền lương và bảo đảm quyền lợi khác cho đối tượng thuộc quyền quản lý trong thời gian tham dự huấn luyện theo quy định của pháp luật. 5. Thanh toán chi phí kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động, quan trắc môi trường lao động, đánh giá điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh. 6. Trường hợp sử dụng người lao động theo hình thức khoán việc, thông qua nhà thầu, thuê lại lao động, người sử dụng lao động (trong trường hợp cho thuê lại lao động là người sử dụng lao động của bên thuê lại lao động) phải chịu trách nhiệm tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động theo quy định tại Nghị định này. 7. Lưu giữ hồ sơ, tài liệu gồm: Hồ sơ, kết quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động; chương trình huấn luyện chi tiết, tài liệu huấn luyện, danh sách người được huấn luyện, kết quả kiểm tra, sát hạch, bản sao giấy tờ chứng minh đủ điều kiện của người huấn luyện; hồ sơ, kết quả quan trắc môi trường lao động. Chương VI ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 46. Quy định chuyển tiếp 1. Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc công nhận đủ điều kiện hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực tiếp tục hoạt động cho đến hết thời hạn hoạt động đã được công nhận. Khi thực hiện kiểm định, huấn luyện phải bảo đảm điều kiện quy định tại Nghị định này. 2. Chứng chỉ Kiểm định viên, Giấy chứng nhận giảng viên huấn luyện, Chứng nhận, Chứng chỉ huấn luyện đã cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực có giá trị đến khi hết hạn. 3. Hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động thuộc chương trình, dự án của Nhà nước hoặc của tổ chức quốc tế tại Việt Nam bảo đảm điều kiện tổ chức huấn luyện theo quy định tại Nghị định này, người tham dự huấn luyện được cấp Giấy chứng nhận huấn luyện, thẻ an toàn hoặc công nhận kết quả huấn luyện theo quy định tại Nghị định này. 4. Tổ chức, đơn vị đã hoạt động đo, kiểm tra môi trường lao động trước ngày Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục hoạt động nhưng phải hoàn thành việc công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động trước ngày 01 tháng 7 năm 2017. Điều 47. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016. 2. Nội dung quy định về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động tại các Điều 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23 và 24 MỤC 3; hoạt động huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 25 Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực. 3. Hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng được áp dụng quy định tại Nghị định này, trừ trường hợp văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực này có quy định khác. 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm triển khai thực hiện Nghị định này./. Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Sở LĐ - TBXH, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Các tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà nước; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KGVX (3b). TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc PHỤ LỤC I BIỂU MẪU VỀ CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG (Kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ) Phụ lục la Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được thay thế bởi Mẫu số 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 4/2023/NĐ-CP theo quy định tại khoản 3 Điều 3.MẪU DANH MỤC THIẾT BỊ, DỤNG CỤ PHỤC VỤ KIỂM ĐỊNH (TÊN TỔ CHỨC) ………………….. DANH MỤC THIẾT BỊ, DỤNG CỤ PHỤC VỤ KIỂM ĐỊNH TT TÊN PHƯƠNG TIỆN THÔNG SỐ KỸ THUẬT TÌNH TRẠNG HIỆU CHUẨN/ KIỂM ĐỊNH THỜI HẠN HIỆU CHUẨN MÃ SỐ CHẾ TẠO THIẾT BỊ TÌNH TRẠNG THIẾT BỊ 1 2 3 4 ……., ngày ….. tháng ….. năm….. ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC.... (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) Thay thế mẫu “Danh sách phân công kiểm định viên” tại Phụ lục Ia của Nghị định số 44/2016/NĐ-CP bằng Mẫu số 06 “Danh sách kiểm định viên” quy định tại Phụ lục I của Nghị định 140/2018/NĐ-CP theo quy định tại Khoản 22 Điều 1 Nghị định 140/2018/NĐ-CPĐơn đề nghị cấp lại (gia hạn) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được thay thế bởi Khoản Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 4/2023/NĐ-CP theo quy định tại khoản 4 Điều 3.MẪU BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -- ……………, ngày …… tháng ……năm 20…… BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG TỪ NĂM 20... ĐẾN NĂM 20... Kính gửi: ……………………………………………
1. Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………… 2. Địa chỉ liên lạc: ……………………………………………………………………………………… 3. Điện thoại: ………………………….Fax: ………………… E-mail: ………………………………. 3. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ...Cơ quan cấp: ………….. cấp ngày ………………………………………………. 4. Người đại diện theo pháp luật: Họ tên: .....................………………………………………..Giới tính: ………………………...……. Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………. Quốc tịch …………………………………….Sinh ngày: …………………………………………… Số CMND/hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân …………… Cấp ngày …………….tại ……………. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………….. Điện thoại: ……………………………………E-mail: ………………………………………………… 5. Giấy chứng nhận đã được cấp số: …………………………………………………….. Ngày cấp: …………………………… Ngày hết hiệu lực: …………………. II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH TỪ NĂM 20... ĐẾN NĂM 20... 1. Tình hình thực hiện quy định pháp luật về trách nhiệm của tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động: …………………………… 2. Số lượng thiết bị thực hiện kiểm định: STT Địa phương Số lượng đối tượng đã kiểm định đạt yêu cầu Thiết bị nâng Thiết bị áp lực Công trình vui chơi công cộng Thiết bị không đạt yêu cầu về an toàn Lần đầu Định kỳ Lần đầu Định kỳ Lần đầu Định kỳ Lần đầu Định kỳ I NĂM 20... ……. NĂM 20... Tổng số … ... 3. Những thay đổi về năng lực kiểm định của tổ chức: ………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………. 4. Việc thực hiện đề nghị, kiến nghị của đoàn thanh tra, kiểm tra ………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………. 5. Các hình thức xử lý kỷ luật, khen thưởng (nếu có): ………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………. III. KIẾN NGHỊ (NẾU CÓ) ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC..... (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- GIẤY CHỨNG NHẬN TÊN TỔ CHỨC: ………………………………… Địa chỉ:…………………………………………………… Mã số đăng ký chứng nhận: ………………………………………………. ĐƯỢC CHỨNG NHẬN CÓ ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG PHẠM VI KIỂM ĐỊNH ĐƯỢC CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN: Chi tiết tại Quyết định số ...) Ngày cấp: …………………. Ngày hết hiệu lực: …………………… Cấp lần thứ: ………………….. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Phụ lục Ib PHÂN CÔNG THẨM QUYỀN CẤP, GIA HẠN, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG STT PHẠM VI THẨM QUYỀN ĐƯỢC PHÂN CÔNG I Thẩm quyền của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (trừ máy, thiết bị, vật tư thuộc thẩm quyền của các bộ quy định tại mục II đến mục IX) 1 Nồi hơi; Nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115 °C; Nồi gia nhiệt dầu. 2 Hệ thống đường ống áp lực. 3 Các bình, bồn, bể chịu áp lực (bao gồm chai chứa khí hóa lỏng). 4 Hệ thống lạnh; Hệ thống điều chế, nạp khí, khí hóa lỏng, khí hòa tan. 5 Thiết bị nâng, gồm: cần trục, cầu trục, cổng trục, máy nâng (bàn nâng, sàn nâng, cầu nâng, Pa lăng điện, pa lăng kéo tay, tời điện, tời tay), xe nâng hàng, xe nâng người và các loại bộ phận mang tải. 6 Máy vận thăng. 7 Thang máy, thang cuốn, băng tải chở người. 8 Máy, thiết bị phục vụ mục đích vui chơi, giải trí; hệ thống cáp treo chở người. 9 Thiết bị, phương tiện bảo vệ cá nhân. 10 Thiết bị an toàn, thiết bị cảnh báo an toàn cho người lao động; thiết bị phục vụ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; thiết bị dạy nghề. II Thẩm quyền của Bộ Công Thương 1 Nồi hơi có áp suất trên 16bar, bình chịu áp lực, hệ thống đường ống áp lực (có kết cấu không lắp trên các phương tiện giao thông vận tải và phương tiện thăm dò khai thác dầu khí trên biển) trong lĩnh vực: công nghiệp cơ khí, luyện kim; sản xuất, truyền tải, phân phối điện, năng lượng mới, năng lượng tái tạo; khai thác, chế biến, vận chuyển, phân phối, tồn chứa dầu khí và sản phẩm dầu khí; hóa chất nguy hiểm; vật liệu nổ công nghiệp; công nghiệp khai thác than. 2 Hệ thống điều chế, tồn chứa, nạp, cấp, bình, bồn, bể chứa, chai chứa sản phẩm dầu khí và khí dầu mỏ hóa lỏng. 3 Đường ống vận chuyển, phân phối khí đốt cố định bằng kim loại và đường ống khí đốt công nghệ trong các công trình dầu khí trên đất liền. 4 Cột chống thủy lực đơn, giá khung di động và dàn chống tự hành cấu tạo từ các cột chống thủy lực đơn sử dụng trong việc chống giữ lò trong khai thác hầm lò. 5 Tời, trục tải có tải trọng từ 10.000 N trở lên sử dụng trong khai thác hầm lò. 6 Máy biến áp phòng nổ 7 Động cơ điện phòng nổ. 8 Thiết bị phân phối, đóng cắt phòng nổ (khởi động từ, khởi động mềm, Aptomat, máy cắt điện tự động, biến tần, rơ le dòng điện rò). 9 Thiết bị điều khiển phòng nổ (bảng điều khiển, hộp nút nhấn). 10 Máy phát điện phòng nổ. 11 Cáp điện phòng nổ. 12 Đèn chiếu sang phòng nổ. 13 Máy nổ mìn điện. III Thẩm quyền của Bộ Xây dựng 1 Hệ thống cốp pha trượt. 2 Hệ thống cốp pha leo. 3 Hệ giàn thép ván khuôn trượt. 4 Máy khoan, máy ép cọc, đóng cọc chuyên dùng có hệ thống tời nâng. 5 Máy bơm bê tông. 6 Cần trục tháp. 7 Máy vận thăng sử dụng trong thi công xây dựng. 8 Máy thi công công trình hầm, ngầm: Máy và thiết bị trong các công nghệ đào hở; Máy và thiết bị trong các công nghệ đào kín; Máy thi công tuyến ngầm bằng công nghệ khiên và tổ hợp khiên; Máy sản xuất bê tông công trình ngầm. 9 Hệ giàn giáo thép; thanh, cột chống tổ hợp. 10 Sàn treo nâng người sử dụng trong thi công xây dựng. IV Thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp PTNT 1 Máy kéo dùng trong nông lâm nghiệp. 2 Thiết bị làm đất dẫn động cơ giới. 3 Máy gieo hạt. 4 Máy cấy. 5 Bơm phun thuốc trừ sâu đeo vai. 6 Máy phun thuốc sâu và phân phối phân bón lỏng. 7 Máy cắt bụi cây và xén cỏ cầm tay. 8 Máy cắt cỏ. 9 Máy liên hợp thu hoạch lúa, mía, ngô; máy thu hoạch cây thức ăn gia súc và máy thu hoạch bông. 10 Máy đóng kiện rơm, cỏ. 11 Máy lâm nghiệp. 12 Tàu, thuyền, ngư cụ và thiết bị nghề cá. V Thẩm quyền của Bộ Thông tin truyền thông 1 Đài phát thanh có công suất phát cực đại từ 150W trở lên. 2 Đài truyền hình có công suất phát cực đại từ 150W trở lên. VI Thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ 1 Lò phản ứng hạt nhân, vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn, chất phóng xạ, thiết bị bức xạ. VII Thẩm quyền của Bộ Giao thông vận tải 1 Các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động được lắp đặt, sử dụng trên phương tiện giao thông vận tải: tàu biển, phương tiện thủy nội địa, đường bộ, đường sắt, hàng không. 2 Các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động lắp đặt, sử dụng trên các công trình trên biển phục vụ thăm dò, khai thác dầu khí; hệ thống đường ống dẫn dầu, khí đốt trên biển. 3 Các phương tiện, thiết bị xếp dỡ có yêu có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động chuyên dùng trong cảng hàng không, cảng thủy, cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy, phương tiện đường sắt (trừ phương tiện, thiết bị phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh, tàu cá). VIII Thẩm quyền của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phục vụ quốc phòng, an ninh. IX Thẩm quyền của Bộ Y tế Máy, thiết bị, vật tư thuộc ngành y tế. MẪU CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH VIÊN TÊN CƠ QUAN CẤP --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Ảnh 3x4 (đóng dấu giáp lai hoặc dấu nổi) CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH VIÊN Số hiệu: ……………………… Họ và tên: ……………………….Ngày sinh: ……………………………………… Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân: …………………………………… Ngày cấp ……………..…..Nơi cấp ……………………………………………….. Phạm vi kiểm định: STT Tên đối tượng kiểm định (theo Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành) Ghi chú 1 ………………………………………………………. 2 ………………………………………………………. Ngày hết hạn: ……………………………. Cấp lần thứ: ……………………………… ………., ngày ….. tháng …… năm …….. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Phụ lục Id MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH (MẶT TRƯỚC) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH No: (Số seri) .............. (MẶT SAU) TÊN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH Địa chỉ: ……………… Điện thoại: ……………….. Số đăng ký chứng nhận:...(1)...
Tên tổ chức, cá nhân sử dụng: ………………………………………………………………………. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………. II. ĐỐI TƯỢNG KIỂM ĐỊNH Tên đối tượng kiểm định: ……………………………………………………………………………. Mã hiệu: ………………………………………Số chế tạo: …………………………………………. Nhà sản xuất/nước sản xuất: ………………………………………………….Năm chế tạo: ...... Đặc tính, thông số kỹ thuật: …………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. Địa điểm lắp đặt: ………………………………………………………………………………………. Đã được kiểm định ………………… (lần đầu, định kỳ, bất thường) đạt yêu cầu theo biên bản kiểm định số …... ngày ….. tháng ... năm …..(*) Tem kiểm định số: ………………………………………. Giấy chứng nhận kết quả kiểm định có hiệu lực đến ngày: ……………………………………….. ……, ngày tháng năm GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (*) Với điều kiện tổ chức, cá nhân sử dụng phải tuân thủ các quy định về sử dụng và bảo quản tại quy chuẩn kỹ thuật và quy định của nhà sản xuất (Giấy chứng nhận có kích thước khổ A5) (1) Số đăng ký chứng nhận của Tổ chức kiểm định do cơ quan có thẩm quyền cấp. MẪU TEM KIỂM ĐỊNH Chú thích: 1. Ngày kiểm định: ghi ngày, tháng, năm kiểm định (ví dụ: ngày 01 tháng 05 năm 2014). 2. Có hiệu lực đến ngày: ghi ngày, tháng, năm hết hiệu lực của tem kiểm định (ví dụ: ngày 01 tháng 05 năm 2016). 3. Số seri: là các số tự nhiên kế tiếp nhau để quản lý và theo dõi, số màu đỏ. 4. Nền tem màu vàng, viền màu xanh, có chi tiết, hoa văn có thể do đơn vị kiểm định tự chọn). 5. Màu chữ: “Tên đơn vị kiểm định”: màu đỏ; các chữ còn lại: màu đen. 6. Kích thước của tem: - B = 5/6 A; - C = 1/5 B. MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH CỦA TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH TÊN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH Số đăng ký chứng nhận: Địa chỉ: Điện thoại: Số: …………………. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- ……….., ngày.... tháng ... năm ….. BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH NĂM... (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...) Kính gửi: …………………………………… Thực hiện quy định tại Nghị định số 44/2016/NĐ-CP, ...(tên đơn vị kiểm định)... báo cáo tình hình hoạt động kiểm định như sau: BẢNG 1. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KIỂM ĐỊNH MÁY, THIẾT BỊ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG STT Tên địa phương Số lượng đối tượng đã kiểm định đạt yêu cầu Lần đầu Định kỳ 1 2 …… Tổng số ... ... BẢNG 2. PHÂN LOẠI THIẾT BỊ ĐÃ ĐƯỢC KIỂM ĐỊNH Đối tượng kiểm định (ghi tên đối tượng kiểm định theo Danh mục máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành) Đơn vị tính Kiểm định Lần đầu/ Định kỳ Số lượng đối tượng đã kiểm định đạt yêu cầu 1 Lần đầu ……………. Định kỳ …………….. 2 Lần đầu ……………. Định kỳ …………….. ………………….. Lần đầu ……………. Định kỳ …………….. Tổng số Lần đầu ……………. Định kỳ …………….. Đánh giá, kiến nghị, đề xuất:
GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC II BIỂU MẪU VỀ CÔNG TÁC HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG (Kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ) Thay thế Mẫu 01 và 02 tại Phụ lục II Nghị định 44/2016/NĐ-CP bằng Mẫu 01, 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 140/2018/NĐ-CP theo quy định tại Khoản 23 Điều 1 Nghị định 140/2018/NĐ-CPBổ sung Mẫu 3b vào Phụ lục II Nghị định 44/2016/NĐ-CP bằng Mẫu 03 Phụ lục I Nghị định 140/2018/NĐ-CP theo quy định tại Khoản 23 Điều 1 Nghị định 140/2018/NĐ-CPMẫu 04: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động (Mặt trước) ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI --- Số: ………/(1)……./GCN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- GIẤY CHỨNG NHẬN đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động Chứng nhận: …………………………………(2) …………………………………………………….. Tên giao dịch: ………………………………………………………………………………………….. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………. Điện thoại: …………………..Fax: ……………………Email: ……………………………………….. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2015: Số: …………………………… Ngày tháng năm cấp: ……………………………. Cơ quan cấp: ………………………………………………………………………………………….. Đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động. Phạm vi được phép hoạt động huấn luyện gồm: …………………………………………………………………………………………………………. Giấy chứng nhận có thời hạn đến ngày ….. tháng ….. năm …..….. …….., ngày …... tháng …... năm ……… GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (Mặt sau) GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN 1. Gia hạn lần 1 Số Quyết định gia hạn ……………………………………….. Thời gian gia hạn từ ngày ….. tháng ….. năm …..….. Đến ngày ….. tháng ….. năm …..….. ………….. , ngày tháng năm ……… Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ... (Ký tên, đóng dấu) 2. Gia hạn lần 2 Số Quyết định gia hạn ……………………………………….. Thời gian gia hạn từ ngày ….. tháng ….. năm …..….. Đến ngày ….. tháng ….. năm …..….. ……….. , ngày tháng năm ……… Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ... (Ký tên, đóng dấu) _______________ (1) Năm cấp giấy chứng nhận. (2) Tên Tổ chức hoạt động huấn luyện. Thay thế Mẫu số 05 Phụ lục II của Nghị định 44/2016/NĐ-CP bằng Mẫu số 04 Phụ lục I Nghị định 140/2018/NĐ-CP theo quy định tại Khoản 25 Điều 1 Nghị định 140/2018/NĐ-CPMẫu 06: Thẻ an toàn lao động Kích thước thẻ: 60mm x 90mm Mặt trước Mặt sau (1) ……………………………………………. (2) ……………………………………………. THẺ AN TOÀN LAO ĐỘNG Ảnh 3x4, đóng dấu giáp lai Số:…………/(3) ………./TATLĐ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- THẺ AN TOÀN LAO ĐỘNG Họ và tên: ……………………………………… Sinh ngày: ………/ ………/ ……… Công việc: ……………………………… Đã hoàn thành khóa huấn luyện: …………….. ......................................................................... Từ ngày ..../..../20 .... đến ngày ./.../20 ... ……….., ngày ..../ …./…………. (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) Thẻ có giá trị đến ngày .../ …./……... (1) Tên cơ quan chủ quản cơ sở cấp thẻ (chữ in hoa, cỡ 10) (2) Tên cơ sở cấp thẻ (chữ in hoa đậm, cỡ 10). (3) Năm cấp thẻ an toàn. Mẫu 08: Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động Mặt ngoài: In màu xanh da trời; kích thước 13x19cm NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý 1- Xuất trình giấy khi được người có thẩm quyền yêu cầu. 2- Không được tẩy xóa, sửa chữa, tự ghi vào Giấy chứng nhận. 3- Không được cho người khác mượn. 4- Khi thất lạc phải báo ngay cho Tổ chức huấn luyện nơi cấp Giấy chứng nhận. 5- Trước khi Giấy chứng nhận huấn luyện hết hạn trong vòng 30 ngày, người được cấp phải tham dự huấn luyện định kỳ để được cấp Giấy chứng nhận mới. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------ GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG Trang 4 Trang 1 Mặt Trong: Ảnh màu 3cm x 4cm GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG Số: 1. Họ và tên: …………………………………............................... 2. Nam Nữ: …………………………………................................. 3. Ngày, tháng, năm sinh: ………………................................... 4. Quốc tịch: ... Số CMND/Căn cước công dân/hộ chiếu ……… 5. Chức vụ: ………………….. Đối tượng huấn luyện ............... 6. Đơn vị công tác …………………………................................ 7. Đã hoàn thành khóa huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động được tổ chức từ ngày … tháng … năm ….. đến ngày … tháng …. năm ……. 8. Kết quả đạt loại: ................................................. 9. Giấy chứng nhận có giá trị 2 năm. Từ ngày ...tháng ...năm ….. đến ngày ...tháng ... năm ……… ……. ngày ….. tháng ….. năm …. Người cấp giấy chứng nhận (Ký tên, đóng dấu) NỘI DUNG HUẤN LUYỆN Trang 2 Trang 3 Thay thế Mẫu 09 Phụ lục II Nghị định số 44/2016/NĐ-CP bằng Mẫu số 05 Phụ lục I Nghị định 140/2018/NĐ-CP theo quy định tại Khoản 25 Điều 1 Nghị định 140/2018/NĐ-CPMẫu 10: Sổ theo dõi việc cấp Thẻ an toàn của doanh nghiệp hoặc Tổ chức huấn luyện cấp cho người ở khu vực không có HĐLĐ SỔ THEO DÕI CẤP THẺ AN TOÀN Năm 20 ……….. TT Họ tên Năm sinh Chức vụ Ngày cấp Thẻ an toàn Số Thẻ an toàn Huấn luyện định kỳ ngày ... Chữ ký 1 2 … Thủ trưởng (Ký tên, đóng dấu) Người vào sổ (Ký tên) Mẫu 11: Sổ theo dõi người thuộc nhóm 4 được huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động SỔ THEO DÕI NGƯỜI THUỘC NHÓM 4 ĐƯỢC HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG Năm 20……………. TT Họ tên Năm sinh Công việc Nơi làm việc H/ luyện từ ngày ... đến ngày ... Kết quả huấn luyện Chữ ký 1 2 ... Thủ trưởng (Ký tên, đóng dấu) Người lập danh sách (Ký tên) PHỤ LỤC III BIỂU MẪU PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG (Kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ) Mẫu 01: Mẫu Đơn đề nghị công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động TÊN TỔ CHỨC --- Số: /……….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- ………., ngày tháng năm 20….. ĐƠN ĐỀ NGHỊ công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động Kính gửi:……………………………………………………………….. Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động, 1. Tên tổ chức: …………………………………. (GHI CHỮ IN ĐẬM) ……………………………… 2. Người đại diện: ……………………………………….. Chức vụ: …………………………………. 3. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………… 4. Số điện thoại: ……………………………………… Số fax: ……………………………………….. Địa chỉ E_mail: ……………………………………………….. Web-site: …………………………….. 5. Lĩnh vực đề nghị được công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động: 5.1. Yếu tố vi khí hậu: - Nhiệt độ: - Độ ẩm: - Tốc độ gió: - Bức xạ nhiệt: 5.2. Yếu tố vật lý: - Ánh sáng: - Tiếng ồn theo dải tần - Rung chuyển theo dải tần - Vận tốc rung đứng hoặc ngang - Phóng xạ - Điện từ trường tần số công nghiệp - Điện từ trường tần số cao - Bức xạ tử ngoại - Các yếu tố vật lý khác (ghi rõ) ……………………………………………………………………………………………………….. 5.3. Yếu tố bụi các loại: - Bụi toàn phần: - Bụi hô hấp: - Bụi thông thường: - Bụi silic: phân tích hàm lượng silic tự do - Bụi amiăng: - Bụi kim loại (chì, mangan, cadimi,... đề nghị ghi rõ) - Bụi than: - Bụi talc: - Bụi bông: - Các loại bụi khác (ghi rõ) ……………………………………………………………………………………………………………. 5.4. Yếu tố hơi khí độc (Liệt kê ghi rõ theo các yếu tố có giới hạn cho phép theo quy chuẩn vệ sinh lao động) như: - Thủy ngân: - Asen: - Oxit cac bon: - Benzen và các hợp chất (Toluene, Xylene): - TNT: - Nicotin: - Hóa chất trừ sâu: - Các hóa chất khác (Ghi rõ) ………………………………………………………………………………………………………………. 5.5. Yếu tố tâm sinh lý và ec-gô-nô-my Đánh giá gánh nặng thần kinh tâm lý: Đánh giá ec-gô-nô-my: 5.6. Đánh giá yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp - Yếu tố vi sinh vật - Yếu tố gây dị ứng, mẫn cảm - Dung môi - Yếu tố gây ung thư 5.7. Các yếu tố khác (Liệt kê rõ) - ………………………………………………………………………………… - ………………………………………………………………………………… - ………………………………………………………………………………… Hồ sơ công bố năng lực theo quy định được gửi kèm theo. Tổ chức …………………. cam kết toàn bộ các nội dung đã công bố đủ điều kiện trên đây là hoàn toàn đúng sự thật. Nơi nhận: - Như kính gửi; - Cục QLMTYT-Bộ Y tế; - Lưu: VT. LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Mẫu 02: Mẫu Hồ sơ công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động TÊN TỔ CHỨC --- Số: …………… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- …….., ngày tháng năm 20….. HỒ SƠ CÔNG BỐ ĐỦ ĐIỀU KIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………. Số điện thoại: …………………………………………….. Số Fax: ………………………………… Địa chỉ Email ………………………………………………….. Website …………………………… II. Cơ quan chủ quản: ……………………………………………………………………………….. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………. Số điện thoại: …………………………………………….. Số Fax: ………………………………… Địa chỉ Email ………………………………………………….. Website …………………………… III. Lãnh đạo tổ chức: ……………………………………………………………………………….. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………. Số điện thoại: …………………………………………….. Số Fax: ………………………………… Địa chỉ Email: …………………………………………………………………………………………… IV. Người liên lạc: ……………………………………………………………………………………. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………. Số điện thoại: …………………………………………….. Số Fax: ………………………………… Địa chỉ Email: …………………………………………………………………………………………… (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Quyết định của cấp có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài phải có Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam gửi kèm theo).
1. Điều kiện về trụ sở, cơ sở vật chất, diện tích làm việc - Trụ sở làm việc: Có □ Không □ - Tổng diện tích: …………….m2; + Khu vực hành chính và tiếp nhận mẫu …………….m2; + Phòng xét nghiệm bụi và các yếu tố vật lý …………….m2; + Phòng xét nghiệm hóa học và sinh hóa …………….m2; + Phòng xét nghiệm các yếu tố vi sinh: …………….m2; + Phòng thí nghiệm tâm sinh lý và ec-gô-nô-my …………….m2; + Phòng bảo quản thiết bị quan trắc môi trường lao động …………….m2; (Kèm theo sơ đồ vị trí địa lý và sơ đồ bố trí trang thiết bị của phòng xét nghiệm). 2. Cán bộ thực hiện quan trắc môi trường lao động - Danh sách cán bộ thực hiện quan trắc môi trường lao động: Họ và tên Năm sinh Giới tính Chức vụ (trong tổ chức) Trình độ chuyên ngành Số năm công tác trong ngành (Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng kèm theo). 3. Danh mục thiết bị (hiện có) TT Tên thiết bị Đặc tính kỹ thuật chính Mã hiệu Hãng/nước sản xuất Ngày nhận Ngày sử dụng Tần suất hiệu chuẩn Nơi hiệu chuẩn - Điều kiện phòng bảo quản thiết bị: + Nhiệt độ: °C ± °C + Độ ẩm: % ± % + Điều kiện khác: 4. Thông số và các phương pháp đo, phân tích tại hiện trường TT Tên thông số Tên/số hiệu phương pháp sử dụng Dải đo 5. Thông số và các phương pháp phân tích trong phòng xét nghiệm TT Tên thông số Loại mẫu Tên/số hiệu phương pháp sử dụng Giới hạn phát hiện/Phạm vi đo Độ không đảm bảo đo 6. Các tài liệu kèm theo - Sổ tay chất lượng - Phương pháp quan trắc, phân tích tại hiện trường/hiệu chuẩn □ - Các tài liệu liên quan khác: (đề nghị liệt kê) □ - Hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật với đơn vị, tổ chức đã thực hiện công bố đủ năng lực thực hiện quan trắc môi trường lao động. □ (Trường hợp cơ sở chỉ thực hiện được việc lấy mẫu, bảo quản, đo, thử nghiệm tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm của 70% các yếu tố quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 33 Nghị định này phải có thêm Hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật với đơn vị, tổ chức đã thực hiện công bố đủ năng lực thực hiện quan trắc môi trường lao động để đảm bảo thực hiện được đầy đủ và có chất lượng các yếu tố cần quan trắc trong môi trường lao động). 7. Phòng xét nghiệm đã được chứng nhận/công nhận trước đây Có □ Chưa □ (Nếu có, đề nghị photo bản sao có chứng thực các chứng nhận kèm theo) LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Mẫu 04: Mẫu Báo cáo kết quả thực hiện quan trắc môi trường lao động BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG (Được lưu giữ cùng với Hồ sơ vệ sinh lao động) Ngày tháng năm Tại: ……………………………………………………………………………. Năm…………… TỈNH, THÀNH PHỐ... CƠ SỞ QTMTLĐ: ……….. --- Số: …/MTLĐ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- …, ngày … tháng … năm … Thực hiện Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ. (Tên cơ sở tiến hành quan trắc môi trường lao động): …………………………………………… Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………. Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………… Do ông/bà: ………………………………. làm đại diện. đã tiến hành quan trắc môi trường lao động tại: ……………………………………………………. Ngày ... tháng...năm 20... Phương pháp: Đo các chỉ số vi khí hậu, bụi, ánh sáng, hơi độc, phóng xạ, điện từ trường tại các vị trí kỹ thuật theo phương pháp ……………………………………………………………………………………. Thiết bị đo: + Đo vi khí hậu bằng máy: ………………………………………………………………………….. + Đo ánh sáng bằng máy: ………………………………………………………………………….. + Đo tiếng ồn bằng máy: …………………………………………………………………………… + Đo bụi bằng máy: …………………………………………………………………………………. + Đo phóng xạ bằng máy: ………………………………………………………………………….. + Đo điện từ trường bằng ………………………………………………………………………….. + Đo hơi khí độc bằng: ……………………………………………………………………………… Thực hiện quan trắc các yếu tố có hại đã được người sử dụng lao động ghi trong Hồ sơ vệ sinh lao động bao gồm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… Qua rà soát quy trình công nghệ, nguyên vật liệu và các chất được sử dụng trong quá trình sản xuất, cung cung cấp dịch vụ, đề nghị bổ sung việc quan trắc các yếu tố có hại sau (các yếu tố có hại này đề nghị bổ sung vào Hồ sơ vệ sinh lao động): …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… Lý do đề xuất: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… Tiêu chuẩn tham chiếu theo các quy định hiện hành và có kết quả đo như sau:
Mùa tại thời điểm quan trắc: Giới hạn cho phép Nhiệt độ (°C) Độ ẩm (%) Tốc độ gió (m/s) Bức xạ nhiệt Số TT Vị trí quan trắc Số mẫu đạt Số mẫu không đạt Số mẫu đạt Số mẫu không đạt Số mẫu đạt Số mẫu không đạt Số mẫu đạt Số mẫu không đạt Tổng số II. CÁC YẾU TỐ VẬT LÝ (ghi giá trị thực của mẫu quan trắc được) 1. Ánh sáng (Lux) Giới hạn cho phép (theo phân loại lao động theo độ chính xác) Số TT Vị trí quan trắc Số mẫu đạt Số mẫu không đạt Tổng số 2. Tiếng ồn (dBA) (ghi giá trị thực của mẫu quan trắc được) Giới hạn cho phép Vị trí lao động Mức âm hoặc mức âm tương đương không quá dBA Mức âm dB ở các dải ôc-ta với tần số trung bình nhân (Hz) không vượt quá dB 63 125 250 500 1000 2000 4000 8000 Tổng hợp kết quả quan trắc: Tổng số mẫu ồn: _______________________________ Tổng số mẫu vượt giới hạn cho phép: ______________ 3. Rung chuyển (ghi giá trị thực của mẫu quan trắc được) Giới hạn cho phép TT Vị trí lao động Dải tần rung Vận tốc rung Rung đứng Rung ngang Tổng hợp kết quả quan trắc: Tổng số mẫu rung:__________________________ Tổng số mẫu vượt giới hạn cho phép: __________ III. BỤI CÁC LOẠI (ghi giá trị thực của mẫu quan trắc được) 1. Bụi có chứa silic Giới hạn cho phép TT Vị trí lao động Hàm lượng silic tự do Nồng độ bụi toàn phần Nồng độ bụi hô hấp Lấy theo ca Lấy theo thời điểm Lấy theo ca Lấy theo thời điểm Tổng hợp kết quả quan trắc: Tổng số mẫu bụi: ______________________________ Tổng số mẫu vượt giới hạn cho phép: _____________ 2. Bụi khác (ghi giá trị thực của mẫu đo được) Giới hạn cho phép TT Vị trí lao động Hàm lượng bụi Nồng độ bụi toàn phần Nồng độ bụi hô hấp Lấy theo ca Lấy theo thời điểm Lấy theo ca Lấy theo thời điểm Tổng hợp kết quả quan trắc: Tổng số mẫu bụi: ______________________________ Tổng số mẫu vượt giới hạn cho phép: _____________ IV. HƠI KHÍ ĐỘC (ghi giá trị thực của mẫu quan trắc được) Tên hóa chất Giới hạn cho phép Số TT Vị trí quan trắc Số mẫu đạt Số mẫu không đạt Số mẫu đạt Số mẫu không đạt Số mẫu đạt Số mẫu không đạt Tổng số
Giới hạn cho phép TT Vị trí lao động Yếu tố phóng xạ Yếu tố từ trường Số mẫu đạt Số mẫu không đạt Số mẫu đạt Số mẫu không đạt Tổng số VI. ĐÁNH GIÁ YẾU TỐ TIẾP XÚC NGHỀ NGHIỆP TT Vị trí làm việc Mô tả nội dung công việc Số lượng người tiếp xúc Yếu tố tiếp xúc Bệnh nghề nghiệp có thể phát sinh VII. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ YẾU TỐ TÂM SINH LÝ VÀ ÉC-GÔ-NÔ-MY ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… VIII. CÁC YẾU TỐ KHÁC (ghi giá trị thực của mẫu quan trắc được) Tên yếu tố Giới hạn cho phép Số TT Vị trí quan trắc Số mẫu đạt Số mẫu không đạt Số mẫu đạt Số mẫu không đạt Số mẫu đạt TC Số mẫu không đạt Tổng số TỔNG HỢP KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG TT Yếu tố quan trắc Tổng số mẫu Số mẫu đạt Số mẫu không đạt 1 Nhiệt độ 2 Độ ẩm 3 Tốc độ gió 4 Bức xạ nhiệt 5 Ánh sáng 6 Bụi Silic Khác Silic Khác Silic Khác - Bụi toàn phần - Bụi hô hấp - Các loại bụi khác 7 Ồn 8 Rung 9 Hơi khí độc - ___________ - ___________ … 10 Phóng xạ 11 Điện từ trường 12 Yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp - ___________ - ___________ … 13 Đánh giá yếu tố tâm sinh lý và ec-gô-nô-my - ___________ - ___________ … 14 Các yếu tố khác - ___________ - ___________ … Tổng cộng KHUYẾN NGHỊ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC 1. Giải pháp về biện pháp kỹ thuật - _________________________________________________________________________ - _________________________________________________________________________ - _________________________________________________________________________ - _________________________________________________________________________ 2. Giải pháp về biện pháp tổ chức lao động - _________________________________________________________________________ - _________________________________________________________________________ - _________________________________________________________________________ - _________________________________________________________________________ 3. Giải pháp về giám sát y tế và sức khỏe - _________________________________________________________________________ - _________________________________________________________________________ - _________________________________________________________________________ - _________________________________________________________________________ 4. Các giải pháp về phương tiện bảo hộ lao động cá nhân - _________________________________________________________________________ - _________________________________________________________________________ - _________________________________________________________________________ - _________________________________________________________________________ 5. Các giải pháp khác - _________________________________________________________________________ - _________________________________________________________________________ - _________________________________________________________________________ - _________________________________________________________________________ Tại các vị trí quan trắc các yếu tố có hại không đạt giới hạn cho phép (đã được nêu ở trên) đề nghị đơn vị có trách nhiệm xem xét các khuyến nghị để cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động và giải quyết các chế độ theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động. Người chịu trách nhiệm chuyên môn (Ký và ghi rõ họ tên) Lãnh đạo tổ chức quan trắc MTLĐ (Ký tên và đóng dấu) PHỤ LỤC IV CHƯƠNG TRÌNH KHUNG HUẤN LUYỆN (Kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ) Chương trình khung huấn luyện được xây dựng cho các lớp huấn luyện có quy mô không quá 120 người/lớp huấn luyện phần lý thuyết, không quá 40 người/lớp huấn luyện phần thực hành. Tổ chức huấn luyện, doanh nghiệp tự huấn luyện có quyền tổ chức lớp huấn luyện riêng theo từng nhóm hoặc tổ chức lớp huấn luyện ghép các nhóm có cùng nội dung huấn luyện chung về lý thuyết 1. Chương trình khung huấn luyện nhóm 1 STT NỘI DUNG HUẤN LUYỆN Thời gian huấn luyện (giờ) Tổng số Trong đó Lý thuyết Thực hành Kiểm tra I Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động 8 8 0 0 1 Tổng quan về hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động. 6 6 2 Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động. 1 1 3 Các quy định cụ thể của các cơ quan quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động khi xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo các công trình, các cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ và kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động. 1 1 II Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động 7 7 0 0 1 Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện các quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động. 1 1 2 Kiến thức cơ bản về các yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa. 4 4 3 Phương pháp cải thiện điều kiện lao động. 1 1 4 Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh. 1 1 III Kiểm tra kết thúc khóa huấn luyện 1 1 0 Tổng cộng 16 14 2. Chương trình khung huấn luyện nhóm 2 STT NỘI DUNG HUẤN LUYỆN Thời gian huấn luyện (giờ) Tổng số Trong đó Lý thuyết Thực hành Kiểm tra I Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động 8 8 0 0 1 Tổng quan về hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động. 6 6 2 Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động. 1 1 3 Các quy định cụ thể của các cơ quan quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động khi xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo các công trình, các cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ và kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động. 1 1 II Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động 28 23 4 1 1 Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện các quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động. 1 1 2 Kiến thức cơ bản về các yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa. 4 4 3 Phương pháp cải thiện điều kiện lao động. 1 1 4 Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh. 1 1 5 Nghiệp vụ công tác tự kiểm tra; công tác điều tra, thống kê, báo cáo tai nạn lao động. 2 2 0 6 Phân tích, đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp; xây dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh lao động. 8 4 3 1 7 Xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; phòng, chống cháy nổ trong cơ sở lao động; xây dựng, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động hàng năm; công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thống kê, báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động. 4 4 8 Công tác kiểm định, huấn luyện và quan trắc môi trường lao động; quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động; hoạt động thông tin, tuyên truyền về an toàn, vệ sinh lao động. 4 4 9 Công tác sơ cấp cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động. 3 2 1 III Nội dung huấn luyện chuyên ngành 8 6 2 Kiến thức tổng hợp về các loại máy, thiết bị, các chất phát sinh các yếu tố nguy hiểm, có hại; quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động. 8 6 2 IV Kiểm tra kết thúc khóa huấn luyện 4 2 2 Tổng cộng 48 40 1 1 3. Chương trình khung huấn luyện nhóm 3 STT NỘI DUNG HUẤN LUYỆN Thời gian huấn luyện (giờ) Tổng số Trong đó Lý thuyết Thực hành Kiểm tra I Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động 8 8 0 0 1 Tổng quan về hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động. 6 6 2 Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động. 1 1 3 Các quy định cụ thể của các cơ quan quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động khi xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo các công trình, các cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ và kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động. 1 1 II Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động 8 8 1 Kiến thức cơ bản về các yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc. 4 4 2 Phương pháp cải thiện điều kiện lao động. 1 1 3 Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh. 1 1 4 Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động; chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động; chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên. 1 1 5 Nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng các thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân; nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp. 1 1 III Nội dung huấn luyện chuyên ngành 6 4 2 Kiến thức tổng hợp về các loại máy, thiết bị, các chất phát sinh các yếu tố nguy hiểm, có hại; phân tích, đánh giá, quản lý rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động, quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động. 6 4 2 IV Kiểm tra kết thúc khóa huấn luyện 2 2 Tổng cộng 24 22 2 4. Chương trình khung huấn luyện nhóm 4 STT NỘI DUNG HUẤN LUYỆN Thời gian huấn luyện (giờ) Tổng số Trong đó Lý thuyết Thực hành Kiểm tra I Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động 8 8 1 Kiến thức cơ bản về các yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc. 4 4 2 Phương pháp cải thiện điều kiện lao động. 1 1 3 Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh. 1 1 4 Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động; chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động; chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên. 1 1 5 Nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng các thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân; nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp. 1 1 II Nội dung huấn luyện trực tiếp tại nơi làm việc 6 0 6 1 Nhận biết các yếu tố nguy hiểm, có hại, nội quy, biển báo, biển chỉ dẫn tại nơi làm việc. 2 2 2 Thực hành quy trình làm việc an toàn; quy trình xử lý sự cố liên quan đến nhiệm vụ, công việc được giao; quy trình thoát hiểm trong các trường hợp khẩn cấp. Luật An toàn vệ sinh lao động gồm bao nhiêu chương?Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 có hiệu lực từ ngày 01/7/2016 gồm 93 Điều trong 7 Chương. Đến tháng 08/2023, chưa có văn bản nào ban hành nhằm thay thế Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015. An toàn và vệ sinh lao động là gì?Theo Khoản 2 Điều 3 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định: “ An toàn lao động là giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố nguy hiểm nhằm bảo đảm không xảy ra thương tật, tử vong đối với con người trong quá trình lao động.” Hồ sở an toàn vệ sinh lao động gồm những gì?Danh mục hồ sơ an toàn tại công trình gồm:. Quyết định thành lập ban an toàn lao đông của công ty;. Quyết định thành lập mạng lưới an toàn vệ sinh viên của từng dự án;. Phiếu giao việc cho cán bộ an toàn;. Nội quy công trường;. Nội quy an toàn lao động;. Danh sách công nhân;. Bản cam kết đã học an toàn;. Giấy chứng nhận an toàn vệ sinh lao động có thời hạn bao lâu?Căn cứ Điều 25 Nghị định 44/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Nghị định 140/2018/NĐ-CP có quy định về thời hạn cấp thẻ an toàn lao động là 02 năm. |