Cách đo zem tôn

Zem là đơn vị người sử dụng giúp tính độ dày của tôn, tôn mà càng dày thì chất lượng phục vụ của tôn càng vững chắc. Tuy nhiên tôn dày thì trọng lượng sẽ càng to và làm dự án nặng hơn, và nếu sử dụng tôn dày chúng ta nên tăng kết cấu chịu lực bên cạnh dưới.

Chính chính vì vậy lúc mua tôn chúng ta rất cần được tính toán và lưu ý đến cẩn trọng nên chọn loại tôn nào cho thích hợp với dự án của mình.

Đây là câu hỏi mà không ít người bỡ ngỡ lúc đi mua tôn cho công trình của mình.

1 zem = 0,1 mm nhiều lần 1mm bằng 10 zem

1 zem = 0,1 mm

2 zem = 0,2 mm

3 zem = 0,3 mm

10 zem = 1 mm.

Xem thêm: Cách tính m3 tốt cho những loại vật liệu.

Ngày nay, tôn lá, tôn lợp đang càng được sử dụng nhiều vì lợi thế về độ bền, tuổi thọ cao [10 – 20 năm], tính thẩm mỹ, tiện dụng, kinh phí lắp đặt rẻ … làm cho nhu cầu sử dụng tôn ngày càng tăng.

giúp đáp ứng được nhu cầu đó, hàng loạt nhà máy cán tôn, cửa hàng mang đến mọc lên ở khắp những tỉnh thành. Đây cũng là lý do làm cho nhiều chủ tôn buôn bán gian lận giúp kiếm được nhiều tiền nhất.

Kích thước tiêu chuẩn tôn

Chiêu trò chính mà chủ tôn thường người sử dụng đó là: Gian lận độ dày của tôn.

Cán cho tôn mỏng hơn ban đầu là 1 thủ thuật mà những cơ sở sản xuất “bịt mắt” người tiêu người sử dụng.

Thông thường độ dày của tôn có dung sai là +/- 0,02mm. Tuy nhiên, người người sử dụng cũng có thể mua phải tôn 0,35mm nhưng độ dày thực chỉ 0,28mm hoặc mỏng hơn.

Vậy làm thế nào giúp chúng ta cũng có thể nhận ra “tôn âm”[tôn âm là thuật  ngữ chỉ việc gian lận độ dày của tôn] và mua được tôn đúng độ dày lúc mà độ dày của tôn là quá nhỏ, quan sát bằng mắt thường sẽ khó phát hiện?

Với kinh nghiệm làm nghề nhiều năm, chúng ta cũng có thể tìm hiểu thêm 3 cách nhận biết sau đây nhé

Tẩy xóa thông số độ dày in trên tấm tôn là 1 chiêu trò được những chủ cửa hàng trọng dụng.

Ví dụ: Mã số của tôn là TKPMXXXXxxxx0,40mm [độ dày 0,4mm] cũng có thể mắc phải tẩy thành TKPMXXXXxxxx0,45mm [độ dày 0,45mm].

Vì vậy chúng ta không nên mua tôn mắc phải tẩy xóa hoặc con số chỉ độ dày mắc phải nhèm.

chúng ta cũng có thể mua tôn theo cân hoặc yêu cầu chủ cửa hàng cân đối chiếu. Trọng lượng của mỗi mét “tôn âm” sẽ nhẹ hơn nhiều so với tôn chuẩn.

Chẳng hạn, tôn lạnh màu khổ 1.200 mm, có độ dày sau mạ là 0,4mm thì nặng khoảng 3,3 – 3,5kg.  Nhưng “tôn âm” thường nhẹ hơn ít nhất 0,4 – 0,5kg.

người sử dụng thước kẹp hoặc máy đo cầm tay là chính xác nhất.

lúc sử dụng máy đo cầm tay, chúng ta cần lưu ý cách đo tôn đúng chuẩn, đó là đặt vuông góc và khít với tôn.

nếu như đặt nghiêng, kết quả đo sẽ không chính xác, vì dung sai độ dày chỉ 0,02mm.

quan tâm: lúc xem tôn ở cửa hàng, chủ tôn cũng có thể sẽ đem tôn chuẩn ra cho chúng ta xem, và hẹn vận chuyển đến công trình sau. Lúc này, tôn cũng có thể mắc phải đánh tráo bằng hàng nhái hoặc mỏng hơn. Tốt nhất chúng ta nên cẩn thận kiểm tra thêm 1 lần nữa.

Như vậy qua nội dung bài viết này những chúng ta đã nắm rõ 1 zem bằng 0,1mm và 10 zem sẽ bằng 1mm, hãy đưa vào sử dụng những thông tin trên trong quá trình mua tôn cũng như thi công cho hợp lý nhé !

Trước khi đi vào hoàn thiện của ngôi nhà, thì phần mái luôn là điều đáng chú ý nhất về mặt kỹ thuật. Đồng thời bạn cần phải biết đến độ dày của tôn lợp mái điều này giúp bạn tính toán chính xác công trình và có thể phân biệt được sản phẩm chính hãng và hàng kém chất lượng. Vậy hãy tìm hiểu những thông tin thiết thực này nhé!

Thông số cơ bản cho độ dày của tôn lợp mái

Thực tế trên thị trường có vô số loại tôn lợp mái khác nhau. Tuy nhiên, thông số kỹ thuật cơ bản về độ dày luôn thuộc những con số như sau:

Độ dày tôn
lợp mái
Khổ tôn hữu dụng Mô men
quán tính
Mô men
chống uốn
Hoạt tải Khoảng cách
tới xà gồ
mm mm 104mm4 103mm3 Kg/m2 mm
0.35 1000 3.199 1.861 30 1200
0.4 1000 3.714 2.161 30 1300
0.5 1000 4.729 2.753 30 1450
0.6 1000 5.743 3.337 30 1500
0.8 1000 7.729 4.477 30 1700

Ký hiệu độ dày của tôn

Tất cả các sản phẩm nói chung khi được tung ra thị trường cũng đều có ký hiệu cả. Tuy nhiên, chỉ những người trong ngành nghề mới hiểu rõ về chi tiết nhỏ bé này. Mặc dù là chi tiết được ít người chú ý tới. Nhưng đừng bỏ qua nhé!

Tôn lợp mái màu xanh

‘Bởi vì khi biết được ký hiệu này sẽ là tiền đề để nhận dạng những độ dày của tôn. Từ đó có thể tính toán được kỹ thuật để có một mái nhà. Thông thường ký hiệu này sẽ được in trên sản phẩm tùy theo từng mã. Cụ thể độ dày của tôn lợp mái thường có ký hiệu là MSC và kèm theo mã sản phẩm. Tùy loại tôn khác nhau sẽ có những ký hiệu khác nhau.

Đơn vị đo độ dày tôn

Zem được coi là đơn vị đo độ dày của tôn. Tôn mà có độ dày lớn thì kéo theo đó là trọng lượng của nó cũng tương đối nặng và bền vững. Tuy nhiên, tùy vào dự án khác nhau mà lựa chọn độ dày của tôn khác nhau.

Tôn lợp mái chất lượng cao

Tránh tình trạng công trình nhỏ mà chọn tôn dày hoặc ngược lại công trình to lại chọn độ dày nhỏ. Vậy nên bạn cần phải tính toán kỹ lưỡng vấn đề này để không lãng phí và đảm bảo sự bền vững của ngôi nhà. Chính vì vậy để tính toán chính xác những công thức về độ dày của tôn. Thì bạn cần phải biết được đơn vị của nó

Tiêu chuẩn độ dày của tôn lợp mái

Để xác định chính xác được độ dày của tôn thì chúng ta không thể quan sát được bằng mắt thường. Bởi độ dày của tôn rất khó để chúng ta đưa ra kết luận được con số chính xác. Bởi nó rất nhỏ và chỉ tính bằng mm.

Tiêu chuẩn độ dày của tôn lợp mái

Tiêu chuẩn độ dày của tôn lợp mái bạn đừng lên bỏ qua. Bởi dựa vào chi tiết này, có thể nhận biết được đâu là tôn chính hãng của công ty. Còn đâu là tôn giả kém chất lượng.

Những thông số kỹ thuật của tôn luôn được nhà sản xuất in trên bao bì của sản phẩm. Vậy nên ngày nay đã ra đời những loại máy để đo độ dày của tôn. Vậy nên khi đi mua sản phẩm lợp mái nhà bạn cần phải tinh mắt để kiểm tra những con số này.

Cách kiểm tra độ dày của tôn

Dùng mắt thường chắc chắn bạn không thể biết chính xác được độ dày của tôn lợp mái. Vậy nên rất khó trong việc nhận dạng đâu là hàng chuẩn của công ty và đâu là hàng trôi nổi.

Tôn dày 5 dem

Tuy nhiên, bạn đừng quá lo lắng. Vì ngày nay đã có những dụng cụ hỗ trợ con người để làm việc này một cách chính xác và nhanh nhất. Chẳng hạn như máy đo, thước đo và thiết bị palmer.

Thước đo độ dày tôn

Thước chuyên dụng để đo chính xác độ dày của tôn lợp mái là loại thước rất nhỏ. Nó được sản xuất ra chỉ để đo độ dày cho tôn. Tuy nhiên, đây là loại thước ít được bán trên thị trường. Mà hầu như được tặng kèm khi bạn mua tôn lợp mái ở những đơn vị uy tín.

Thước điện tử đo độ dày tôn

Tuy nhiên, khi dùng thước để đo thì bạn không thể biết được con số chính xác. Nó chỉ mang tính tương đối. Chính vì vậy nên bạn cần dùng những loại máy móc chuyên dụng hoặc thiết bị palmer.

Máy đo độ dày tôn

Máy đo độ dày của tôn có thể giúp bạn biết chính xác được độ dày một cách nhanh chóng và chính xác. Mà thao tác cực kì đơn giản mà ai cũng làm được. Bạn chỉ cần để mép tôn vào đầu máy là có thể biết được độ dày của tôn rồi.

Máy đo độ dày tôn

Ngày nay có rất nhiều máy đo độ dày của tôn lợp mái. Loại máy này có thiết kế nhỏ gọn bạn có thể bỏ túi và di duyển linh hoạt. Chiếc máy này có mức giá giao động từ 700.0000 đến 2.000.000 đồng.

Dùng thiết bị Palmer

Đây là một thiết bị rất dễ sử dụng mà được dùng phổ biến trong thị trường. Nhất là đối với dân kỹ thuật. Chiếc máy này giúp bạn đo rất nhanh, trong vòng một tiếng là bạn có thể đo được hàng tấn tôn. Palmer là thiết bị phổ biến được dùng trong nghề mà từ trước đến nay chưa có loại nào qua mặt được nó.

Thiết bị Palmer tiện ích dùng để đo độ dày

Bạn chỉ cần ba điểm khác nhau của tấm tôn và tính tính độ dài bình quân của tấm tôn. Lúc này là bạn có thể so sánh được chính xác con số mà nhà sản xuất in trên bao bì rồi.

Bảng tra độ dày và trọng lượng tiêu chuẩn tôn lợp mái

Độ dày của tôn lạnh

Ngày nay những ngôi nhà Việt hầu hết được lợp bằng tôn lạnh. Chính vì vậy không thể tránh khỏi được vấn nạn mua phải hàng kém chất lượng trà trộn trên thị trường. Muốn mua được hàng chính hãng thì bạn cần tham khảo giá tôn lạnh mà nhà sản xuất được đưa ra công khai minh bạch và độ dày trọng lượng được in trên bao bì.

Sau đây là bảng độ dày và trọng lượng của tôn lạnh

Độ dày Trọng lượng
3 dem 2.5kg/m
3.5 dem 3kg/m
4 dem 3.5kg/m
4.5 dem 3.9kg/m
5 dem 4.5kg/m

Độ dày tôn mạ kẽm

Tôn mạ kẽm đang làm mưa làm gió trên thị trường lợp mái hiện nay. Tuy nhiên, không phải ai cũng mua được hàng chất lượng để lợp được mái nhà kiên cố. Vậy để không mua phải hàng nhái thì bạn cần tham khảo độ dày chính xác từ phía nhà sản xuất:

Độ dày Trọng lượng
2 dem 1.9kg/m
2.5 dem 2.2kg/m
3 dem 2.3kg/m
3.2 dem 2.7kh/m
3.5 dem 2.75kg/m
3.8 dem 3.0 kg/m
4 dem 3.15 kg/m
4.3 dem 3.3 kg/m
4.5 dem 3.5kg/m
4.8 dem 3.7 kg/m
5 dem 4.2 kg/m
5.2 dem 4.5 kg/m
5.5 dem 4.7 kg/m
6 dem 5 kg/m

Độ dày tôn hoa sen

Sản phẩm tôn lạnh màu hoa sen  nói riêng và tôn hoa sen lợp mái nói chung đang được khách hàng ưa chuộng trong những năm gần đây. Bởi ngoài giá thành phù hợp ra thì độ bền bỉ và độ chống gỉ sét cũng đốn tim người tiêu dùng. Vậy nên bạn cần phải biết độ dày chính xác của loại tôn lợp mái này để không mua phải sản phẩm trà trộn. Sau đây là bảng trọng lượng và độ dày của tôn

Độ dày Trọng lượng
2 dem 1.5 kg/m
2.3 dem 1.8 kg/m
2.5 dem 2 kg/m
2.7 dem 2.2 kg/m
3 dem 2.5 kg/m
3.2 dem 2.7 kg/m
3.5 dem 3kg/m
3.7 dem 3.2kg/m
4.0 dem 3.3kg/m
4.2 dem 3.5kg/m
4.5 dem 3.7kg/m
4.7 dem 4kg/m
5 dem 4.2kg/m
5.2 dem 4.3kg/m
5.5 dem 4.5kg/m
5.7 dem 4.8kg/m
6 dem 5kg/m

Video liên quan

Chủ Đề