Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành (past perfect tense) là một trong những thì cơ bản và quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng anh bởi chúng được sử dụng khá nhiều trong nhóm các thì cơ bản. Hãy cùng DOL tìm hiểu kỹ càng thì past perfect là gì và cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành qua bài viết dưới đây nhé. Show Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thiì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn. Công thức quá khứ hoàn thành
Khẳng địnhS + had + V3/ed + O Ví dụ
Phủ địnhS + had + not + V3/ed + O Lưu ý: hadnt = had not Ví dụ
Nghi vấnQ: Had + S + V3/ed + O? A: Yes, S + had. No, S + hadnt. Ví dụ Had the film ended when you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?) -> Yes, it had./ No, it hadnt Cách dùng quá khứ hoàn thành
Dấu hiệu nhận biếtNhững từ hay xuất hiện trong thì này: Until then, before, after, prior to that time, by the time, for, as soon as, by, When, when by, by the end of + time in the past Lưu ý: Dùng Quá khứ hoàn thành + before + Quá khứ đơn và After + Quá khứ hoàn thành, Quá khứ đơn. When (khi): When they arrived at the airport, her flight had taken off. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.) Before (trước khi): She had done her homework before her mother asked her to do so. (Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.) After (sau khi): They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.) By the time (vào thời điểm): He had cleaned the house by the time her mother came back. (Cậu ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.) Bài tập về quá khứ hoàn thànhHãy cùng áp dụng lý thuyết quaá khứ hoàn thành để hoàn thành các bài tập ôn luyện ở phía dưới đây nhé! PHẦN 1: Chia động từ trong ngoặc:
PHẦN 2: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.
ĐÁP ÁN phầnbài tập quá khứ hoàn thành PHẦN 1
PHẦN 2:
Mẹo để ghi nhớ làm bàiVới thì quá khứ hoàn thành, bạn chỉ cần:
Ví dụ: Trong câu 16 phần 1, They (go) ________ home after they (finish) ________ their work. Ta thấy có từ after theo sau một vế chỉ hành động đã hoàn thành công việc, đây là một dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn thành trước khi một hành động khác xảy ra trong quá khứ. Mà cụ thể ở đây là: họ về nhà (went home) sau khi xong công việc (had finished their work). Vì thế, ta chia động từ như thế. Download pdf bài viếtTrên đây là những kiến thức quan trọng cũng như bài tập thì quá khứ hoàn thành để bạn củng cố lại kiến thức. Đây cũng là một thì khá quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh cần nắm rõ. Và DOL tin rằng, chăm chỉ làm bài tập đầy đủ sẽ giúp bạn nắm chắc kiến thức và cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tốt hơn đó! |